Nghị quyết 09/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Lạng Sơn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 09/NQ-CP

Nghị quyết 09/NQ-CP của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/NQ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:09/01/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CHÍNH PHỦ
-------
Số: 09/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013
 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH LẠNG SƠN
--------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 55/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2012),
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Lạng Sơn với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
 
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
832.076
100,00
 
 
832.076
100,00
1
Đất nông nghiệp
667.148
80,18
718.093
38
718.131
86,31
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
41.980
6,29
40.680
 
40.680
5,66
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
20.059
 
22.000
 
22.000
 
1.2
Đất trồng cây lâu năm
30.945
4,64
 
40.500
40.500
5,64
1.3
Đất rừng phòng hộ
113.175
16,96
134.500
 
134.500
18,73
1.4
Đất rừng đặc dụng
8.293
1,24
8.300
 
8.300
1,16
1.5
Đất rừng sản xuất
437.705
65,61
453.234
6.766
460.000
64,06
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.185
0,18
1.300
 
1.300
0,18
2
Đất phi nông nghiệp
43.875
5,27
53.377
1.785
55.162
6,63
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
282
0,64
 
345
345
0,63
2.2
Đất quốc phòng
11.481
26,17
13.636
 
13.636
24,72
2.3
Đất an ninh
32
0,07
81
 
81
0,15
2.4
Đất khu công nghiệp
150
0,34
400
537
937
1,70
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
120
 
400
 
400
 
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
30
 
 
537
537
 
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
458
1,04
 
709
709
1,29
2.6
Đất di tích danh thắng
818
1,86
863
 
863
1,56
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
174
0,40
275
 
275
0,50
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
38
0,09
 
43
43
0,08
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
565
1,29
 
735
735
1,33
2.10
Đất phát triển hạ tầng
11.592
26,42
16.126
24
16.150
29,28
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
73
 
81
3
84
 
-
Đất cơ sở y tế
57
 
119
5
124
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
421
 
537
 
537
 
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
127
 
164
 
164
 
2.11
Đất ở tại đô thị
983
2,24
1.478
 
1.478
2,68
3
Đất chưa sử dụng
121.053
14,55
60.606
 
58.783
7,06
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
 
 
60.606
 
58.783
 
3.2
Diện tích đưa vào sử dụng
 
 
60.447
1.823
62.270
 
4
Đất đô thị
11.045
 
 
14.840
14.840
 
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
8.293
 
 
8.300
8.300
 
6
Đất khu du lịch
115
 
 
1.995
1.995
 
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Cả thời kỳ
Phân theo giai đoạn
Giai đoạn (2011-2015)
Giai đoạn (2016-2020)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
10.689
6.685
4.004
 
Trong đó:
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
1.051
566
485
1.2
Đất trồng cây lâu năm
579
355
224
1.3
Đất rừng sản xuất
6.222
4.013
2.209
1.4
Đất nuôi trồng thuỷ sản
34
5
29
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
14.549
7.120
7.429
2.1
Đất trồng lúa 1 vụ sang đất trồng cây lâu năm
106
91
15
2.2
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất cây lâu năm
6.891
2.200
4.691
2.3
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất lâm nghiệp
7.403
4.755
2.648
2.4
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất nuôi trồng thủy sản
149
74
75
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ
Phân theo giai đoạn
Giai đoạn (2011-2015)
Giai đoạn (2016-2020)
1
Đất nông nghiệp
61.672
39.322
22.350
 
Trong đó:
 
 
 
1.1
Đất trồng cây lâu năm
3.136
1.647
1.489
1.2
Đất rừng phòng hộ
21.325
14.086
7.239
1.3
Đất rừng sản xuất
21.121
14.409
6.712
2
Đất phi nông nghiệp
598
271
327
2.1
Đất cho hoạt động khoáng sản
12
2
10
2.2
Đất di tích danh thắng
31
15
16
2.3
Đất phát triển hạ tầng
48
48
 
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn xác lập ngày 05 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Lạng Sơn với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ điện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Các năm trong kỳ kế hoạch
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
 
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
832.076
832.076
832.076
832.076
832.076
832.076
1
Đất nông nghiệp
667.148
673.555
679.199
685.380
691.234
699.785
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
41.980
41.941
41.803
41.701
41.588
41.265
 
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
20.059
20.307
20.540
20.788
21.034
21.073
1.2
Đất trồng cây lâu năm
30.945
31.511
32.195
32.907
33.653
34.528
1.3
Đất rừng phòng hộ
113.175
115.658
117.908
120.158
122.458
127.261
1.4
Đất có rừng đặc dụng
8.293
8.293
8.293
8.293
8.293
8.297
1.5
Đất có rừng sản xuất
437.705
441.312
444.414
448.020
451.298
452.852
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
1.185
1.201
1.210
1.224
1.238
1.254
2
Đất phi nông nghiệp
43.875
44.953
46.011
47.030
48.448
50.831
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
282
295
303
318
326
340
2.2
Đất quốc phòng
11.481
11.801
12.121
12.441
12.761
13.286
2.3
Đất an ninh
32
38
41
44
48
71
2.4
Đất khu công nghiệp
150
289
367
426
484
544
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
120
137
154
172
190
207
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
30
152
213
254
294
337
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
458
487
521
554
587
664
2.6
Đất di tích danh thắng
818
819
825
832
839
847
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
174
186
198
210
222
237
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
38
38
43
43
43
43
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
565
585
605
625
645
665
2.10
Đất phát triển hạ tầng
11.592
11.975
12.342
12.718
13.395
14.438
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
73
73
73
73
74
78
-
Đất cơ sở y tế
57
57
63
64
65
84
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
421
423
426
428
431
489
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
127
129
131
133
136
142
2.11
Đất ở tại đô thị
983
1.071
1.155
1.217
1.241
1.309
3
Đất chưa sử dụng
121.053
113.568
106.866
99.666
92.394
81.460
4
Đất đô thị
11.045
12.700
12.900
13.100
13.300
13.500
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
8.293
8.293
8.293
8.293
8.293
8.297
6
Đất khu du lịch
115
115
115
115
115
115
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu đã thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Diện tích chuyển mục đích trong kỳ kế hoạch
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
6.685
1.033
1.006
970
1.345
2.331
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
566
33
132
96
107
198
1.2
Đất trồng cây lâu năm
355
74
57
28
93
103
1.3
Đất rừng sản xuất
4.013
489
578
574
902
1.470
1.4
Đất nuôi trồng thuỷ sản
5
1
1
1
1
1
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
7.120
1.387
1.480
1.485
1.585
1.183
2.1
Đất trồng lúa 1 vụ sang đất trồng cây lâu năm
91
 
 
 
 
91
2.2
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất cây lâu năm
2.200
340
440
440
540
440
2.3
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất lâm nghiệp
4.755
1.030
1.030
1.030
1.030
635
2.4
Đất trồng cây hàng năm còn lại sang đất nuôi trồng thủy sản
74
17
10
15
15
17
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
39.322
7.440
6.650
7.150
7.200
10.882
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng cây lâu năm
1.647
300
300
300
300
447
1.2
Đất rừng phòng hộ
14.086
2.483
2.250
2.250
2.300
4.803
1.3
Đất rừng sản xuất
14.409
3.066
2.650
3.150
3.150
2.393
2
Đất phi nông nghiệp
271
45
52
49
72
53
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất cho hoạt động khoáng sản
2
 
 
 
 
2
2.2
Đất di tích danh thắng
15
 
4
4
4
3
2.3
Đất phát triển hạ tầng
48
6
3
 
21
18
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
3. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;
6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
8. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực trong quản lý đất đai và các cơ chế chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chính sách về đào tạo ngành nghề cho những người bị thiếu đất hoặc mất đất sản xuất nông nghiệp;
9. Tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, khuyến khích, ưu đãi để hướng các nhà đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn. Đồng thời đảm bảo sự phối hợp thống nhất, hiệu quả trong việc quản lý điều hành của các ngành, các cấp đối với hoạt động đầu tư trên địa bàn Tỉnh;
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp Báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 
 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viên kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

×
×
×
Vui lòng đợi