Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 68/2001/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch, kế toán sử dụng đất đai

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 68/2001/NĐ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 68/2001/NĐ-CP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị định 68/2001/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 68/2001/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 68/2001/NĐ-CP NGÀY  01 THÁNG  10 NĂM 2001
VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính,

NGHỊ ĐỊNH:

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định việc lập, xét duyệt và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.

Đang theo dõi

Điều 2. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Chính phủ giao Tổng cục Địa chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cả nước.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của địa phương mình.

Đang theo dõi

3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

Điều 3. Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; kế hoạch điều chỉnh, bổ sung hàng năm và kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân cấp trên xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.

Đang theo dõi

Điều 4. Thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai quy định tại Điều 3 của Nghị định này thì có quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai thuộc thẩm quyền xét duyệt của mình.

Đang theo dõi

Điều 5. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt là căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đất nông nghiệp trồng lúa nước sang nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm, chuyển đất trồng cây lâu năm sang trồng cây hàng năm.

Đang theo dõi

2. Các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân sử dụng đất phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Đang theo dõi

Điều 6. Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

2. Quy hoạch phát triển đô thị.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu bảo vệ môi trường; yêu cầu bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.

Đang theo dõi

4. Hiện trạng qũy đất đai và nhu cầu sử dụng đất đai.

Đang theo dõi

5. Định mức sử dụng đất.

Đang theo dõi

6. Tiến bộ khoa học - công nghệ.

Đang theo dõi

7. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai kỳ trước.

Đang theo dõi

Điều 7. Thời hạn quy hoạch sử dụng đất đai

Quy hoạch sử dụng đất đai là 10 năm phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Việc khoanh định các loại đất được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Điều tra, nghiên cứu, phân tích và tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh  tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;

Đang theo dõi

b) Xác định phương hướng mục tiêu sử dụng đất trong thời hạn quy hoạch;

Đang theo dõi

c) Phân bổ hợp lý qũy đất đai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

Đang theo dõi

d) Đề xuất các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sinh thái đảm bảo để phát triển bền vững.

Đang theo dõi

2. Trong từng thời kỳ nếu có sự thay đổi về mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thì điều chỉnh việc khoanh định các loại đất cho phù hợp.

Đang theo dõi

3. Các giải pháp để tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Tổng cục Địa chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Công nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản và các Bộ, ngành khác có liên quan lập quy hoạch sử dụng đất đai trong cả nước trình Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập quy hoạch sử dụng đất đai vào mục đích quốc phòng, an ninh trình Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất (sau đây gọi chung là Sở Địa chính), cơ quan Địa chính cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác có liên quan lập quy hoạch sử dụng đất đai trong phạm vi lãnh thổ cấp mình quản lý, báo cáo với ủy ban nhân dân để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Đang theo dõi

4. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập quy hoạch sử dụng đất đai của địa phương mình, tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân, báo cáo với Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi trình ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt.

Đang theo dõi

Điều 10. Thời điểm trình quy hoạch sử dụng đất đai

Quy hoạch sử dụng đất đai phải được trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt trong năm đầu của kỳ quy hoạch.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Đang theo dõi

Điều 11. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và hàng năm

Đang theo dõi

1. Quy hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc xét duyệt.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của nhà nước.

Đang theo dõi

3. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hiện trạng qũy đất.

Đang theo dõi

4. Định mức sử dụng đất.

Đang theo dõi

5. Tiến bộ khoa học công nghệ.

Đang theo dõi

6. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai kỳ trước.

Đang theo dõi

Điều 12. Nội dung kế hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai kỳ trước:

Đang theo dõi

a) Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích chuyên dùng, đất ở;

Đang theo dõi

b) Việc chuyển đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng để sử dụng vào mục đích khác;

Đang theo dõi

c) Việc chuyển đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng lúa nước sang nuôi trồng thủy sản, trồng cây lâu năm; đất nông nghiệp trồng cây lâu năm chuyển sang trồng cây hàng năm;

Đang theo dõi

d) Tình hình thực hiện kế hoạch mở rộng diện tích đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và mục đích khác.

Đang theo dõi

2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và hàng năm:

Đang theo dõi

a) Việc khoanh định các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và hàng năm được thực hiện như sau:

- Xác định nhu cầu sử dụng đất vào mục đích chuyên dùng, đất ở, trong đó phải nêu rõ danh mục các công trình trọng điểm, các dự án sử dụng qũy đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.

- Dự kiến diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng sử dụng vào mục đích khác.

- Dự kiến diện tích đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng lúa nước chuyển sang nuôi trồng thủy sản, trồng cây lâu năm; diện tích đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng cây hàng năm.

- Kế hoạch khai hoang mở rộng diện tích đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và mục đích khác.

Đang theo dõi

b) Kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm phải được cụ thể hoá đến từng năm.

Đang theo dõi

3. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đai; việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm  phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm.

Đang theo dõi

4. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai.

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm lập kế hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Tổng cục Địa chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Công nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản và các Bộ, ngành khác có liên quan lập kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm của cả nước và tổng hợp kế hoạch điều chỉnh, bổ sung hàng năm của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm vào mục đích quốc phòng, an ninh trình Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Sở Địa chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản và các cơ quan khác có liên quan lập kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung hàng năm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo với ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi trình Chính phủ xét duyệt.

Đang theo dõi

4. Cơ quan Địa chính cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, báo cáo với ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua trước khi trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt.

Đang theo dõi

5. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của địa phương mình trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi trình ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt.

Đang theo dõi

Điều 14. Thời điểm trình kế hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Thời điểm trình kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và hàng năm phù hợp với thời điểm trình kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch sử dụng đất đai điều chỉnh, bổ sung hàng năm phải được trình duyệt trong 6 tháng cuối năm hàng năm.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

 XÉT DUYỆT QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Đang theo dõi

Điều 15. Hồ sơ xét duyệt

Đang theo dõi

1. Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đai và kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của ủy ban nhân dân và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và các phụ lục kèm theo;

Đang theo dõi

c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai, bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai, bản đồ kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm và các bản đồ chuyên đề.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ xét duyệt kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Uỷ ban nhân dân và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm;

Đang theo dõi

c) Danh mục các công trình dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ xét duyệt kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm có:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thuyết minh về kế hoạch điều chỉnh, bổ sung, trong đó nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm, danh mục công trình trọng điểm đề nghị điều chỉnh, bổ sung và các biện pháp thực hiện kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.

Đang theo dõi

Điều 16. Công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai

Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, cơ quan địa chính có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai và việc sử dụng đất của các dự án đầu tư tại cơ quan địa chính cấp tỉnh, cấp huyện và ủy ban nhân dân cấp xã.

Đang theo dõi

Điều 17. Kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai

Đang theo dõi

1. Kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai do ngân sách nhà nước cấp và được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cả nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích quốc phòng, an ninh do ngân sách Trung ương chi.

Đang theo dõi

b) Kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do ngân sách cấp tỉnh chi.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính và Tổng cục Địa chính ban hành định mức chi để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

QUẢN LÝ VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH

SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp

Đang theo dõi

1. Hội đồng nhân dân các cấp có trách nhiệm giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong địa phương mình.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan địa chính các cấp

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn việc triển khai thực hiện và cung cấp thông tin có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

Đang theo dõi

2. Kiến nghị bổ sung và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

3. Thanh tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.

Đang theo dõi

4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Địa chính về việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của địa phương mình.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 20. Tổ chức thi hành

Đang theo dõi

1. Tổng cục Địa chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định cụ thể việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định tại Nghị định này và Nghị định số 09/CP ngày 12 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2001, mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 68/2001/NĐ-CP của Chính phủ về quy hoạch, kế toán sử dụng đất đai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Luật Đất đai năm 1993

Văn bản liên quan Nghị định 68/2001/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Đất đai

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai số 10/1998/QH10

04

Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai của Quốc hội, số 25/2001/QH10

05

Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×