Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 90/BXD-QLN 2023 điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 90/BXD-QLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 90/BXD-QLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 10/01/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Công văn 90/BXD-QLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: ………………………………………………………………………..
Thực hiện các quy định của Luật Nhà ở 2014, ngày 30/11/2022, Bộ Xây dựng đã có văn bản số 5462/BXD-QLN đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về kết quả phát triển nhà ở trong năm 2022. Tuy nhiên, đến nay Bộ Xây dựng chưa nhận được báo cáo của Quý UBND.
Để kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng đề nghị Quý UBND khẩn trương gửi báo cáo theo yêu cầu tại văn bản số 5462/BXD-QLN ngày 30/11/2022 và gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 15/01/2023 (có văn bản số 5462/BXD-QLN kèm theo).
Trân trọng!
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP CÁC ĐỊA PHƯƠNG CHƯA GỬI BÁO CÁO
1 Hà Nội
2 Vĩnh Phúc
3 Quảng Ninh
4 Hải Dương
5 Hải Phòng
6 Hưng Yên
7 Thái Bình
8 Hà Nam
9 Nam Định
10 Ninh Bình
11 Cao Bằng
12 Bắc Kạn
13 Lào Cai
14 Thái Nguyên
15 Bắc Giang
16 Điện Biên
17 Sơn La
18 Hòa Bình
19 Hà Tĩnh
20 Quảng Bình
21 Quảng Trị
22 Thừa Thiên - Huế
23 Quảng Nam
24 Quảng Ngãi
25 Phú Yên
26 Bình Thuận
27 Kon Tum
28 Gia Lai
29 Bình Dương
30 Đồng Nai
31 Bà Rịa - Vũng Tàu
32 TP. Hồ Chí Minh
33 Bến Tre
34 Đồng Tháp
35 An Giang
36 Kiên Giang
37 Cần Thơ
38 Bạc Liêu
39 Cà Mau
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5462/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để thực hiện các quy định của Luật Nhà ở 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở về việc xây dựng Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương, Bộ Xây dựng đã có các văn bản (số 820/BXD-QLN ngày 14/3/2022 và số 2823/BXD-QLN ngày 26/7/2022) đề nghị các địa phương khẩn trương xây dựng hoặc điều chỉnh Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 để làm cơ sở chấp thuận hoặc phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
Đến nay, vẫn còn một số tỉnh, thành phố chưa phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030, chưa phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022. Cũng có địa phương thực hiện điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở không theo đúng quy trình theo quy định của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
Để thực hiện nghiêm túc quy định của Luật Nhà ở, các văn bản hướng dẫn nêu trên của Chính phủ và Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện một số nội dung sau đây:
1. Đối với các địa phương chưa xây dựng, phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 thì khẩn trương thực hiện theo yêu cầu của Bộ Xây dựng tại văn bản số 820/BXD-QLN ngày 14/3/2022; sau khi có Chương trình phát triển nhà ở thì phải xây dựng hoặc điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm theo quy định cho phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở đã phê duyệt.
2. Đối với các địa phương đã phê duyệt Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở mà có điều chỉnh nội dung Chương trình, Kế hoạch này thì phải thực hiện quy trình điều chỉnh theo đúng quy định của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, không ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoặc ban hành Quyết định của UBND cấp tỉnh để bổ sung các dự án riêng lẻ vào Chương trình, Kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả phát triển nhà ở trong năm 2022 theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt (theo Biểu số 1 và Biểu số 2 kèm theo) trước ngày 30/12/2022 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện.
(Mọi thông tin xin liên hệ: Ông Hoàng Mạnh Linh, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng, điện thoại: 0362206797).
Trân trọng.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu 1: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH NGHIỆM THU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG NĂM 2022
(kèm theo văn bản số 5462/BXD-QLN ngày 30/11/2022)
Stt | Các loại hình nhà ở | Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 | Các dự án hoàn thành trong năm 2022 | Ghi chú | ||||
Số Dự án | Diện tích | Số lượng | Số Dự án | Diện tích | Số lượng |
| ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Nhà ở xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà ở thương mại, khu đô thị có nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhà ở xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân KCN, KCX |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng còn lại theo quy định lại Điều 49, Luật Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nhà ở theo Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhà ở tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nhà ở công vụ |
|
|
|
|
|
|
|
II | Cải tạo, sửa chữa nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Các số liệu tại cột (6), (7), (8) là số liệu hoàn thành riêng trong năm 2022, không phải số lũy kế từ các năm trước;
2. Trường hợp chưa có chỉ tiêu của năm 2022 thì các số liệu tại cột số (3), (4), (5) tạm tính bằng số liệu hoàn thành trong năm 2022;
3. Đối với nhà ở tái định cư tại mục 5: trường hợp tái định cư bằng nhà thì ghi tại cột (3) đến (8); trường hợp tái định cư bằng tiền hoặc bằng đất thì ghi số lượng hộ được tái định cư tại cột (9).
Biểu 2: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2022
(kèm theo văn bản số 5462/BXD-QLN ngày 30/11/2022)
Stt | Các loại hình nhà ở | Các dự án đang triển khai trong năm 2022 | Phần nhà ở hoàn thành đầu tư xây dựng trong các Dự án đang triển khai | Ghi chú | |||
Số Dự án | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng |
| ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I | Nhà ở xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà ở thương mại, khu đô thị có nhà ở |
|
|
|
|
|
|
2 | Nhà ở xã hội |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân KCN, KCX |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng còn lại theo quy định lại Điều 49, Luật Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
3 | Nhà ở theo Chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng |
|
|
|
|
|
|
5 | Nhà ở tái định cư |
|
|
|
|
|
|
6 | Nhà ở công vụ |
|
|
|
|
|
|
II | Cải tạo, sửa chữa nhà ở |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
|
|
|
2 | Cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Các số liệu tại cột (3) đến cột (7) là số liệu hoàn thành riêng trong năm 2022, không phải số lũy kế từ các năm trước;
2. Đối với nhà ở tái định cư tại mục 5: trường hợp tái định cư bằng nhà thì ghi tại cột (3) đến (7); trường hợp tái định cư bằng tiền hoặc bằng đất thì ghi số lượng hộ được tái định cư tại cột (8)