Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6292/BTNMT-QHPTTNĐ 2024 xây dựng các văn bản được giao tại Nghị định 71/2024/NĐ-CP, điều chỉnh Bảng giá đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6292/BTNMT-QHPTTNĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6292/BTNMT-QHPTTNĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 17/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Công văn 6292/BTNMT-QHPTTNĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 6292/BTNMT-QHPTTNĐ V/v xây dựng các văn bản theo thẩm quyền | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 5317/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 08 tháng 8 năm 2024 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị khẩn trương hoàn thành việc xây dựng, ban hành quy định về giá đất thuộc thẩm quyền theo quy định và Công văn số 5774/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 23 tháng 8 năm 2024 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó hướng dẫn các địa phương khi áp dụng giá đất trong bảng giá đất phục vụ cho công tác quản lý đất đai rà soát, đánh giá để quyết định điều chỉnh bảng giá đất áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 cho phù hợp với tình hình thực tế giá đất tại địa phương
Việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành với sự phân cấp mạnh mẽ, triệt để và nhiều điểm mới nên thời gian đầu không tránh khỏi một số lúng túng tại một số địa phương trong đó liên quan đến việc xây dựng các văn bản theo thẩm quyền được giao tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP và việc điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024.
Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đất đai, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tập trung chỉ đạo để hoàn thiện các văn bản thuộc thẩm quyền, đồng thời đề nghị các địa phương rà soát, tổng hợp, báo cáo và cập nhật về Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các nội dung sau:
(1) Tiến độ xây dựng và ban hành các văn bản theo thẩm quyền được giao tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP (nội dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
(2) Tình hình điều chỉnh Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành;
(3) Tình hình áp dụng và điều chỉnh Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 trong trường hợp cần thiết theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024 kể từ ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành;
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - PTTgCP Trần Hồng Hà (để báo cáo); - Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc trung ương; - Các Cục, Vụ: PC; ĐK&DLTTĐĐ; ĐĐ; - Lưu: YT, VP(TH), QH&PTTNĐ (PGĐ). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân |
Phụ lục
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG Luật Đất đai năm 2024, NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2024/NĐ-CP
GIAO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT (QĐCT) VỀ GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Công văn số 6292/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | TÊN LUẬT, NGHỊ ĐỊNH | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT | NỘI DUNG GIAO QĐCT |
I | LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024 |
|
|
1 |
| Điều 159 | Bảng giá đất |
|
| Khoản 3 Điều 159 | 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. |
2 |
| Điều 257 | Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành |
|
| Khoản 1 Điều 257 | 1. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật này cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương |
II | NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2024/NĐ-CP |
|
|
1 |
| Điều 6 | Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư |
|
| Điểm đ khoản 2 Điều 6 | đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ bán hàng, tỷ lệ lấp đầy. Đối với thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thì căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư. Trường hợp trong các văn bản trên chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương hoặc tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất. |
|
| Điểm đ khoản 3 Điều 6 | đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh. Đối với thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư. Trường hợp trong các văn bản trên chưa xác định thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương hoặc tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất |
2 |
| Điều 8 | Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất |
|
| Khoản 3 Điều 8 | 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất. |
3 |
| Điều 17 | Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai |
|
| Khoản 2 Điều 15 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai. |