Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7547:2005 Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phân loại

Số hiệu: TCVN 7547:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2005
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7547:2005

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7547:2005

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7547:2005 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7547:2005 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 7547:2005

PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN - PHÂN LOẠI

Personal protective equipment – Classification

 

 

Lời nói đầu

TCVN 7547: 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN - PHÂN LOẠI

Personal protective equipment - Classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung và phân loại phương tiện bảo vệ cá nhân.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1. Phương tiện bảo vệ cá nhân (personal protective equipment)

Các dụng cụ, trang bị mà người lao động phải sử dụng để bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình lao động, khi các giải pháp công nghệ, thiết bị, tổ chức, kỹ thuật an toàn và kỹ thuật vệ sinh chưa loại trừ được hoặc làm giảm đến mức cho phép.

3. Yêu cầu chung

3.1. Phương tiện bảo vệ cá nhân phải đáp ứng yêu cầu về tính chất bảo vệ: ngăn chặn hoặc làm giảm đến mức cho phép các tác động của yếu tố nguy hiểm và có hại.

3.2. Phương tiện bảo vệ cá nhân phải đáp ứng yêu cầu về tính chất vệ sinh: không độc, không gây khó chịu và không cản trở đến chức năng hoạt động của các cơ quan trong cơ thể người.

3.3. Phương tiện bảo vệ cá nhân phải đáp ứng yêu cầu về tính chất sử dụng: nhẹ nhàng, thuận lợi, ít gây cản trở đến khả năng lao động, phù hợp với tập quán, thói quen của người sử dụng, bền và dễ bảo quản.

3.4. Phương tiện bảo vệ cá nhân phải đáp ứng yêu cầu về tính chất thẩm mỹ: phù hợp với thị hiếu người dùng.

3.5. Phương tiện bảo vệ cá nhân phải đáp ứng yêu cầu về tính kinh tế - xã hội: phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội hiện tại.

4. Phân loại

4.1. Phương tiện bảo vệ đầu

- Mũ chống chấn thương sọ não cho công nhân xây dựng (mũ thợ xây dựng và một số ngành nghề khác);

- Mũ chống chấn thương sọ não cho công nhân hầm lò (mũ thợ lò);

- Mũ chống chấn thương sọ não cho công nhân luyện kim (mũ thợ luyện kim);

- Mũ chống chấn thương sọ não cho công nhân hóa chất;

- Mũ chống chấn thương sọ não cho công nhân điện (mũ thợ điện);

- Mũ chống cháy;

- Mũ chống nóng;

- Mũ chống lạnh;

- Mũ chống bụi và mũ vải lao động phổ thông;

- Mũ vải bao tóc;

- Mũ vải vệ sinh;

- Mũ, nón lá chống mưa nắng;

4.2. Phương tiện bảo vệ mắt, mặt

- Kính chống các vật văng, bắn;

- Kính chống bức xạ hồng ngoại;

- Kính chống bức xạ tử ngoại;

- Kính hàn điện;

- Kính hàn hơi;

- Kính nhìn lò;

- Kính chống tia Rơnghen, phóng xạ;

- Kính chống tia laze;

- Kính chống trường điện từ;

- Tấm chắn chống các vật văng, bắn;

- Mặt nạ hàn;

- Tấm chắn chống axít, kiềm;

- Khăn choàng.

4.3. Phương tiện bảo vệ cơ quan thính giác

 - Nút tai chống ồn;

- Bịt tai chống ồn;

- Tổ hợp mũ và bịt tai chống ồn.

4.4. Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp

- Khẩu trang lọc bụi;

- Khẩu trang lọc hơi, khí độc;

- Bán mặt nạ lọc bụi;

- Bán mặt nạ lọc hơi, khí axít và hóa chất vô cơ [axít xianic (HCN), oxít nitơ (NO), lưu huỳnh đioxít (SO2), clo (Cl2)......];

- Bán mặt nạ lọc hơi khí hóa chất hữu cơ (benzen, toluen....);

- Bán mặt nạ lọc khí amoniac (NH3);

- Bán mặt nạ lọc khí cacbon oxít (CO);

- Bán mặt nạ lọc hơi thủy ngân (Hg);

- Bán mặt nạ lọc bụi và hơi khí kim loại nặng và hợp chất của chúng [asen (As), asin (AsH3)....];

- Bán mặt nạ lọc bụi và hơi khí độc;

- Bán mặt nạ chống bụi phóng xạ;

- Mặt nạ lọc hơi khí axít và các hóa chất vô cơ [axít xianic (HCN), oxít nitơ (NO).....];

- Mặt nạ lọc hơi khí hóa chất hữu cơ ( benzen, toluen....);

- Mặt nạ lọc khí Amoniac (NH3);

- Mặt nạ lọc khí cacbon oxít (CO);

- Mặt nạ lọc hơi thủy ngân (Hg);

- Mặt nạ lọc bụi và hơi khí kim loại nặng và hợp chất của chúng [asen (As), asin (AsH3).......];

- Mặt nạ lọc bụi và hơi khí độc;

- Mặt nạ lọc bụi phóng xạ;

- Mặt nạ chống hơi, khí, bụi độc và chống thiếu oxy;

- Mặt trùm chống hơi, khí, bụi độc và chống thiếu oxy.

4.5. Phương tiện bảo vệ thân thể

- Quần áo lao động phổ thông;

- Quần áo chống lạnh;

- Quần áo chống nóng;

- Quần áo chống cháy;

- Tổ hợp quần áo chống cháy;

- Quần áo chống điện từ trường;

- Quần áo chống tia Rơnghen và phóng xạ;

- Tổ hợp quần áo chống tia Rơnghen và phóng xạ;

- Tổ hợp quần áo chống áp suất thấp (quần áo vũ trụ.....);

- Tổ hợp quần áo chống áp suất cao (quần áo thợ lặn.....);

- Quần áo chống bụi;

- Quần áo chống axít, kiềm;

- Quần áo chống các dung môi hữu cơ;

- Quần áo chống xăng, dầu, mỡ;

- Quần áo chống nước;

- Quần áo cách ly;

- Quần áo vệ sinh (quần áo vải trắng,.....);

- Quần áo chống vi sinh vật, côn trùng;

- Áo mưa (vải bạt, nilon....);

- Áo blu;

- Quần yếm;

- Yếm chống chấn thương cơ học;

- Yếm chống tia Rơnghen và phóng xạ;

- Yếm chống axít, kiềm;

- Tạp dề chống nước;

- Đệm bụng;

- Đệm vai;

- Đệm lưng;

- Nịt bụng.

4.6. Phương tiện bảo vệ tay

- Găng tay lao động phổ thông;

- Găng tay chống đâm thủng, cứa rách;

- Găng tay chống rung;

- Găng tay chống nóng;

- Găng tay chống cháy;

- Găng tay thợ hàn;

- Găng tay chống lạnh;

- Găng tay chống điện từ trường;

- Găng tay cách điện;

- Găng tay chống tia Rơnghen và phóng xạ;

- Găng tay chống axít, kiềm;

- Găng tay chống các dung môi hữu cơ;

- Găng tay chống xăng, dầu, mỡ;

- Găng tay cao su chống nước và hóa chất;

- Bao ngón tay;

- Bao lòng bàn tay;

- Bao cánh tay;

- Đệm khuỷu tay.

4.7. Phương tiện bảo vệ chân

- Giầy lao động phổ thông;

- Giầy đi rừng cao cổ;

- Giầy chống va đập;

- Giầy chống đâm thủng, cứa rách;

- Giầy chống va đập, đâm thủng, cứa rách;

- Giầy chống trơn trượt;

- Giầy chống rung;

- Giầy chống nóng;

- Giầy chống cháy;

- Giầy chống lạnh;

- Giầy da thợ hàn;

- Giầy chống tia Rơnghen và phóng xạ;

- Giầy chống tĩnh điện;

- Giầy chống xăng, dầu, mỡ (giầy da, giầy vải.....chống xăng, dầu, mỡ);

- Giầy chống dung môi hữu cơ;

- Giầy chống axít, kiềm;

- Dép nhựa có quai hậu;

- Ủng cao su chống nước bẩn và hóa chất;

- Ủng chống tia Rơnghen và phóng xạ;

- Ủng cách điện;

- Ủng chống axít, kiềm;

- Ủng chống các dung môi hữu cơ;

- Tất chống vắt;

- Xà cạp;

- Đệm đầu gối.

4.8. Các phương tiện bảo vệ cá nhân khác

- Dây an toàn chống ngã cao (dây an toàn cho thợ điện, thợ xây dựng.....);

- Dây leo núi;

- Phao cứu sinh;

- Thảm cách điện;

- Dụng cụ cầm tay cách ly (kìm cách điện, sào cách điện.....);

- Khăn quàng chống lạnh;

- Kem bảo vệ da.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7547:2005

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

04

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×