Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003 Bao bì bằng thủy tinh - Xác định dung tích bằng phương pháp khối lượng

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 06/08/2020 09:28 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 7309:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/12/2003
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7309:2003

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7309 : 2003

BAO BÌ BẰNG THỦY TINH – XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ

Glass containers - Determination of capacity by gravimetric method - Test method

 

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định dung tích đến tràn miệng và dung tích chứa qui định của bao bì bằng thuỷ tinh và xác định sự phù hợp của chúng với các gii hạn yêu cầu kỹ thuật.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 1770, Solid- stem general purpose thermometers ( Nhiệt kế thông dụng có thân liền).

ISO 7348, Glass containers - Manufacture - Vocabulary (Bao bì bằng thuỷ tinh - Sản xuất - Thuật ngữ).

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa được qui định trong ISO 7348.

4. Nguyên tắc

Tính toán dung tích của một bao bì bằng thuỷ tinh từ khối lượng nước đổ đầy bao bì, được điều chỉnh bằng yếu tố nhiệt độ và khối lượng riêng của nước.

5. Lấy mẫu

Phép thử phải được tiến hành với một số lượng bao bì xác định đại diện cho lô hàng.

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Nhiệt kế thông dụng, với thang chia độ là 1 oC.

6.2. Cân, với độ chính xác được quy định trong bảng 1.

6.3. Thiết bị điều chỉnh dòng chảy.

6.4. Đĩa gạt, để xác định mép tràn của các bao bì có miệng rộng.

6.5. Thước đo độ sâu, để xác định mức đổ đầy.

Bng 1 - Giới hạn độ chính xác được qui định để xác định khối lượng dung tích của bao bì

Dung tích

ml

Độ chính xác của phép đo

g

Đến 10

± 0,2

Từ trên 10 đến 250

± 0,5

Từ trên 250 đến 1 000

± 1

Từ trên 1 000 đến 5 000

± 2,5

Trên 5 000

± 10

7. Cách tiến hành

7.1. Nhiệt độ thử được chọn từ nhiệt độ môi trường, khoảng 22 ± 5 °c

7.2. Dùng nhiệt kế thông dụng (6.1), đo nhiệt độ của nước nhiệt độ môi trường và đảm bảo rằng nhiệt độ đó được duy trì trong khoảng ± 1 oC của giá trị đo được trong quá trình thử.

7.3. Dùng cân (6.2), cân bao bì khô và rỗng ở nhiệt độ môi trường và đảm bảo rằng nhiệt độ đó được duy trì trong khoảng ± 1 oC của giá trị đo được trong quá trinh thử.

7.4 Đặt bao bì trên một mặt phẳng ngang và đổ nước vào bao bì sao cho mức nước càng gần đến miệng của bao bì càng tốt. Giữ khô bề mặt bên ngoài của bao bì trong quá trình thử.

7.5. Để xác định dung tích đến tràn miệng, bao bì phải được làm đầy nước bằng thiết bị điều chỉnh dòng chảy (6.3), cho đến khi đỉnh của mặt khum trùng với mức đỉnh của miệng bao bì. Đối với các bao bì miệng rộng, nên dùng đĩa gạt (6.4). Không được để có bọt không khí ở mặt dưới của đĩa gạt.

7.6. Đ xác định dung tích chứa qui định, điu chỉnh thước đo độ sâu (6.5), đến mức quy định và cm thẳng đứng thước vào chính giữa cổ của bao bì. Bao bì phải được đổ đầy nước bằng thiết bị điều chỉnh dòng chảy, cho đến khi điểm giữa phần mặt khum của nước vừa chạm đến đầu thưc đo.

7.7. Cân bao bì đã được làm đầy nước ở trên vi độ chính xác được quy định trong bảng 1.

8. Biểu thị kết quả

8.1. Tính toán dung tích

Dung tích của bao bì được tính toán là hiệu giữa giá trị của khối lượng của bao bì chứa đầy nước với bao bì rỗng, và được biểu thị bằng thể tích tính bằng miiilít.

8.2. Tính toán dung tích thực tế

Dung tích thực tế của bao bì được tính bằng mililít và được tính theo công thức:

Dung tích thực tế = m X VCF

trong đó

m là khối lượng nước đã xác định được, tính bằng gam;

VCF là hệ số hiệu chỉnh thể tích nước tại nhiệt độ thử.

Bảng 2 cho biết các giá trị hệ số hiệu chnh thể tích của nước cất đối với nhiệt độ trong dãy cho phép.

Bảng 2 - Hệ số hiệu chnh nhiệt độ của nước cất áp suất 1 bar (0,1 Mpa)

Nhiệt độ

OC

Hệ số hiệu chỉnh thế tích

VCF

16

1,001 02

17

1,001 23

18

1,001 41

19

1,001 60

20

1,001 80

21

1,002 01

22

1,002 23

23

1,002 47

24

1,002 71

25

1,002 96

26

1,003 23

27

1,003 50

28

1,003 78

Ví dụ đối với nước cất:

Nhiệt độ thử = 18 oC

Khối lượng nước = 500 g

Dung tích thực tế = 500 x 1,001 41

= 500,71 ml

Chú thích - Nếu dùng nước không phải là nước cất thì phải áp dụng hệ số hiệu chnh thích hợp.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) bản mô tả các bao bì;

c) kích thước mẫu;

d) bản báo cáo về qui trình lấy mẫu được sử dụng;

e) mức dung tích đến tràn miệng hoặc dung tích chứa qui định của mỗi bao bì;

f) nhận dạng của các bao bì không đáp ứng được giới hạn yêu cu kỹ thuật;

g) dung tích của hàng hoá, nếu bao bì có yêu cu thông s kỹ thuật này, thì được tính bằng giá trị trung bình của các dung tích riêng lẻ ca số lượng bao bì thử đã định trước;

h) tính toán để xác định liệu mẫu thử có đáp ứng với yêu cầu chấp nhận hay không.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×