Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3739:1982 Thuốc thử magiê clorua

Số hiệu: TCVN3739:1982 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/09/1982
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN3739:1982

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3739:1982

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3739:1982 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3739:1982

THUỐC THỬ MAGIÊ CLORUA.

Magie clorua clorua là những tinh thể màu trắng, để ngoài không khí hút ẩm mạnh, dễ tan trong nước và trong rượu;

Công thức hoá học : MgCl2.6H2O

Khối lượng phân tử ( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1961) = 203,31.

1. CHỈ DẪN CHUNG

1.1. Nước dùng trong tiêu chuẩn này phải là nước cất phù hợp với TCVN 2117-77.

1.2. Các thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này phải là loại TKHH hoặc TK PT.

1.3. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song trên hai mẫu cân

1.4. Các ống so màu phải có kích thước như nhau làm bằng thuỷ tinh không màu và có cùng tính chất quang học.

1.5. Dung dịch so sánh phải chuẩn bị đồng thời trong cùng một điều kiện và cùng thể tích với dung dịch thử.

1.6. Cân mẫu thử trong phép xác định tạp chất với độ chính xác 0,01 g.

1.7. Chất lượng của thuốc thử magie clorua được đánh giá trên cơ sở phân tích các mẫu lấy được ở từng lô hàng.

1.8. Lô hàng là lượng sản phẩm có cùng thỉ tiêu chất lượng được đóng gói trong cùng một loại bao gói và giao nhận trong cùng một đợt.

1.9. Tuỳ thuộc vào số đơn vị bao gói sản phẩm, có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng 1.

1.10. Trên mỗi đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu, tiến hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau. Khối lượng mẫu lấy trung bình không được nhỏ hơn 500 g.

 Bảng 1.

Số đơn vị bao gói có trong lô hàng

Số đơn vị bao gói cần lấy mẫu

Từ 2 đến 10

 Từ 11 đến 50

Từ 51 đến 100

Từ 101 đến 500

Từ 501 đến 700

Từ 701 đến 1000

Trên 1000

 2

3

4

5

6

7

1%

 

2.YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Thuốc thử magie clorua phải phù hợp với nhứng chỉ tiêu kỹ thuật và mức quy định trong bảng 2.

 Bảng 2

 

Tên chỉ tiêu

Mức ( % )

Tinh khiết phân tích (TKPT)

Tinh khiết (TK)

1

2

3

1. Hàm lượng magiê clorua MgCl2. H2O không được nhỏ hơn

2. Hàm lượng cặn không tan trong nước không được lớn hơn

3. Hàm lượng cặn không tan trong rượu etylic

4. Độ axit ( tính ra HCl) không được lớn hơn

5. Độ kiềm ( tính ra HCl) không được lớn hơn

6. Hàm lượng muối amoni ( NH4), không lớn hơn

 98,0

0,005

 theo mục 33

0,004

0,01

0,01

 95,0

0,010

theo mục 33

0,004

0,01

0,02

7. Hàm lượng sunfat (SO4), không lớn hơn

8. Hàm lượng phôtphat (PO4), không lớn hơn

9. Hàm lượng bari (Ba), không lớn hơn

10. Hàm lượng sắt (Fe), không lớn hơn

11. Hàm lượng canxi(Ca), không lớn hơn

12. Hàm lượng asen(As), không lớn hơn

13. Hàm lượng kim loại nặng nhóm hydro sunfua ( tính ra Pb), không lớn hơn

 0,01

0,001

0,002

0,0005

0,05

0,0001

0,0005

 0,02

0,002

0,005

0,001

0,10

0,0002

0,0010

 

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Xác định hàm lượng magie clorua

3.1.1 Thuốc thử và dung dịch

Dung dịch đệm I có pH 9,5 410, chuẩn bị theo TCVN 1272-72

Hỗn hợp chỉ thị Eriochrom đen T ( đen đặc biệt ETOO), muối natri của axit crom đen đặc biệt) chuẩn bị theo TCVN 1057-71.

Dung dịch complexom III 0,05 M , chuẩn bị theo TCVN 1272-72

3.1.2 Tiến hành thử

Cân khoảng 0,3 g mẫu chính xác đến 0,0002 g hoà tan trong 100ml nước, thêm 5 ml dung dịch đệm I, ( có pH 9,5 – 10 ), 0,1 g hỗn hợp chỉ thị eriochrom đen T, lắc và chuẩn độ bằng dung dịch complexom III đến khi dung dịch chuyển từ màu tím đỏ sang màu xanh.

3.1.3 Tính kết qưủa

Hàm lượng magiê clorua ( MgCl2. 6 H2O) ( X ), tính bằng phần trăm, theo công thức:

trong đó:

V- số ml dung dịch complexom III 0,05 M, tiêu tốn trong phép chuẩn độ, tính bằng ml.

0,001017- lượng magiê clorua ( MgCl2. 6H2O) tương ứng với 1 ml dung dịch complexon III- 0,05 M tính bằng g/ml.

G- lượng cân mẫu thử, tính bằng g.

3.2. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước

Cân 50 g mẫu, chuyển vào cốc dung tích 250 ml, hoà tan trong 100 ml nước và tiến hành tiếp theo TCVN 3732-82.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu khối lượng cặn khô không lớn hơn 2,5 mg - đối với loại TKPT

5,0 mg - đối với loại TK

3.3. Xác định hàm lượng cặn không tan trong rượu etylic

3.3.1 Thuốc thử và dung dịch

Rượu etylic 90 %, thêm vào 6,7 ml nước.

3.3.2 Tiến hành thử

Cân 5 g mẫu và hoà tan trong 50 ml rượu etylic 90 %

Mẫu đạt tiêu chuẩn đối với loại TKPT, dung dịch thử phải trong suốt: đối với loại TK, cho phép dung dịch thử hơi đục

3.4. Xác định độ axit hoặc độ kiềm

3.4.1. Thuốc thử và dung dịch

Bromtimola xanh, chuẩn bị theo TCVN 1057-71;

Nước cất không chứa cacbon dioxit, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Axit clohydric, dung dịch 0,02 N;

Natri hydroxit, dung dịch 0,02 N;

3.4.2 Tiến hành thử

Cân mẫu 5 g mẫu, hoà tan trong 50 ml nước và thêm vào 2 giọt dung dịch bromtimola xanh. Nếu dung dịch có phản ứng kiềm ( màu xanh ) chuẩn độ dung dịch thử bằng dung dịch axit clohydric, ( từ microburet) đến lúc màu của dung dịch chuyển từ xanh sang vàng. Nếu dung dịch có phản ứng axit ( màu vàng), chuẩn độ dung dịch thử ( từ microburet) bằng dung dịch natri hydroxit đến lúc màu của dung dịch chuyển từ vàng sang xanh.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu lượng dung dịch natri hydroxit tiêu tốn trong phép chuẩn độ không lớn hơn 0,25 ml. Lượng dung dịch axit clohydric tiêu tốn trong phép chuẩn độ không lớn hơn 1,25 ml.

3.5. Xác định hàm lượng muối amoni

3.5.1 Thuốc thử và dung dịch : theo TCVN 2311-78

3.5.2. Tiến hành thử

Cân 0,8 g mẫu, chuyển vào ống so màu nút mài, thêm 96 ml nước, 4 ml dung dịch natri hydroxit, lắc kỹ và để yên một chỗ. Sau khi kết tủa lắng xuống hoàn toàn, lấy cẩn thận 25 ml dung dịch trong suốt ( tương ứng với 0,2 g mẫu ), chuyển vào ống so màu nút mài dung tích 50 ml , thêm nước đến vạch mức, thêm 2 ml thuốc thử Nele, lắc đều.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 5 hút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chưá

0,02 mg NH4- đối với loại TKPT

0,04 mg NH4- đối với loại TK

và 1 ml dung dịch natri hidroxit, 2 ml thuốc thử Netle.

3.6. Xác định hàm lượng sunfat

Cân 0,5 g mẫu hoà tan trong 25 ml nước ( nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc ) và tiến hành tiếp theo TCVN 2391-78.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 30 phút dung dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh chứa

0,05 mg SO4- đối với loại TKPT

0,10 mg SO4 - đối với loại TK

và 1ml dung dịch axit clohidric, 3 ml dung dịch tinh bột, 3 ml dung dịch bari clorua.

3.7. Xác định hàm lượng phốt phát.

Cân 4 g mẫu, hoà tan trong 15 ml nước và tiến hành tiếp theo theo TCVN 2322-78

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 10 phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu dung dịch so sánh chứa:

0,04 mg PO4 - đối với loại TKPT;

0,08 mg PO4- đối với loại TK;

và 10 ml thuốc thử phốt phát.

3.8. Xác định hàm lượng bari

3.8.1. Thuốc thử và dung dịch

Axit sunfuric, dung dịch 10 %,

Dung dịch chứa bari (Ba), chuẩn bị theo TCVN 1056-71 pha loãng đến 0,1 mg/ ml;

Magiê clorua không chứa bari, chuẩn bị theo cách sau: Cân 15 g mẫu thử chính xác đến 0,01 g, hoà tan trong 45 ml nước, thêm 6 ml dung dịch axit sunfuric và lắc. Sau 18-20 giời, lọc dung dịch. Để chuẩn bị mỗi một dung dịch so sánh, lấy 20 ml dung dịch lọc.

3.8.2. Tiến hành thử

Cân 5 g mẫu, hoà tan trong 20 ml nước ( nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc không tàn) chuyển vào ống so màu nút mài, thêm 2 ml dung dịch axit sunfuric, lắc đều.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 1 giờ dung dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh chứa:

0,10 mg Ba - đối với loại TKPT;

0,25 mg Ba - đối với loại TK

và 20 ml dung dịch magiê clorua không chứa bari, 2 ml dung dịch axit sunfuric.

3.9. Xác định hàm lượng sắt

Dung dịch và thuốc thử theo TCVN 2314-78 ( mục 2.4.1 ).Cân 3 g mẫu hoà tan trong 20 ml nước, chuyển vào ống so màu nút mài, thêm 3 ml dung dịch axit clohydric, 1 ml dung dịch amoni pesunfat, 4 ml dung dịch amoni thioxianat, lắc đều.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 5 phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chứa:

0,015 mg Fe- đối với loại TKPT

0,030 mg Fe - đối với loại TK

và 3 ml dung dịch axit clohydric, 1 ml dung dịch amoni pesunfat, 4 ml dung dịch amoni thioxianat ( dung dịch chứa sắt Fe, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml)

3.10. Xác định hàm lượng canxi: theo TCVN 2312-78

Trong trường hợp không xác định theo TCVN 2312-78 được thì cho phép dùng phương pháp sau đây.

3.10.1. Thuốc thử và dung dịch

Amoni clorua;

Amoni oxalat, dung dịch 5 %;

Amoniac, dung dịch 10 %;

Magiê clorua, không chứa canxi, chuẩn bị bằng cách sau:

Cân 3 g mẫu chính xác đến 0,01 g, hoà tan trong 120 ml nước, thêm 3 g amoni clorua, đun nóng dung dịch đến sôi. Sau đó thêm vào dung dịch 15 ml dung dịch amoniac, 15 ml dung dịch amoni oxalat, sau 18-20 giờ, lọc dung dịch. Dùng 50 ml dung dịch lọc được để chuẩn bị mỗi một dung dịch so sánh.

Dung dịch chứa canxi (Ca), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,1 mg/ml.

3.10.2. Tiến hành thử

Cân 1 g mẫu, hoà tan trong 50 ml nước ( nếu dung dịch đục thì lọc không tàn ) thêm 1 g amoni clorua, đun dung dịch đến sôi. Sau đó thêm vào dung dịch 5 ml dung dịch amoni oxalat, làm lạnh nhanh dung dịch đến khoảng 10 0 C và để yên một chỗ.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 1 giờ dung dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh chứa:

0,5 mg Ca - đối với loại TKPT;

1,0 mg Ca - đối với loại TK

và 50 ml dung dịch magiê clorua, không chứa canxi, 1g amoni clorua, 5 ml dung dịch amoniac, 5 ml dung dịch amoni oxalat.

3.11. Xác định hàm lượng asen

3.11.1. Thuốc thử, dung dịch và dụng cụ

Giấy tẩm thuỷ ngân bromua, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Giấy tẩm chì axetat, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Thiếc ( II ) clorua trong axit clohidric, chuẩn bị như sau :

Cân 2 g thiếc ( II) clorua, chính xác đến 0,01 g, hoà tan trong 500 ml axit clohydric 25 %.

Kẽm kim loại, dạng hạt, hàm lượng asen không lớn hơn 1,5.10 –6%;

Dung dịch chứa asen ( As), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,001 mg/ml.

Dụng cụ để xác định asen : theo hình 1 .

Hình 1. Dụng cụ để xác định asen

3.11.2. Tiến hành thử

Cân 5 g mẫu, hoà tan trong 30 ml nước, thêm 30 ml dung dịch thiếc ( II) clorua trong axit clohidric, 5 g kẽm hạt và lắp nhanh dụng cụ lại lắc cẩn thận và để yên một chỗ, sau 1 giờ so sánh màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình thử không đậm hơn màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình so sánh chứa:

0,005 mg As - đối với loại TKPT;

0,010 mg As - đối với loại TK

và 30 ml dung dịch thiếc ( II ) clorua trong axit clohidric, 5 g kẽm hạt.

3.12. Xác định hàm lượng kim loại nặng nhóm hidrosunfua

Cân 5 g mẫu, hoà tan trong 40 ml nước và tiến hành tiếp theo TCVN 2310-78.

Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 10 phút màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chứa :

0,025 mg Pb - đối với loại TKPT

0,050 mg Pb- đối với loại TK

4. BAO GÓI VÀ GHI NHÃN

4.1 Bao gói

4.1.1 Magiê clorua được đóng gói vào những chai thuỷ tinh miệng rộng nút nhựa hoặc nút xoáy có hai lần nút, hoặc chai nhựa có hai lần nút khối lượng không bì từ 0,5 đến 1 kg. Những chai này phải đóng vào hòm gỗ hoặc cactông vàgắn nhãn phù hợp với điều 4.2 của tiêu chuẩn này.

4.1.2 Các bao gói phải khô sạch, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc thử và được bảo quản ở nơi khô mát.

4.2. Ghi nhãn

Trên mỗi bao gói đựng magie clorua phải gắn nhãn ghi rõ:

Tên Bộ, Tổng cục quản lý cơ sở sản xuất;

Tên cơ sở sản xuất và địa chỉ;

Tên thuốc thử, công thức hoá học, và khối lượng phân tử

Mức độ tinh khiết;

Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn;

Khối lượng không bì.

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3739:1982

01

Quyết định ban hành một tiêu chuẩn Nhà nước

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7764-3:2007 ISO 6353-3:1987 Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học - Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ hai

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2391:1978 Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn-Nối ống góc không chuyển bậc có vòng mím Pqư 40 MN/m2 (≈ 400 KG/Cm2)-Kết cấu và kích thước cơ bản

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2311:1978 Thuốc thử - Phương pháp xác định hàm lượng tạp chất amoni

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2322:1978 Thuốc thử - Phương pháp xác định hàm lượng tạp chất Phốt phát (trong dung dịch không màu)

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×