Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9759:2014 Phương pháp xác định độ bền với tia tử ngoại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9759:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9759:2014 Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền với tia tử ngoại
Số hiệu:TCVN 9759:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9759:2014

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9759:2014 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9759:2014

MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI TIA TỬ NGOẠI

High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of resistance to ultraviolet light (UV)

 

Lời nói đầu

TCVN 9759:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI TIA TỬ NGOẠI

High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of resistance to ultraviolet light (UV)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bn với tia tử ngoại của màng đa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng ln (HDPE).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9277:2012 (ISO 11507:2012), Sơn và vecni - Phương pháp thử thời tiết nhân tạo - Thử nghiệm dưới đèn huỳnh quang tử ngoại và nước.

TCVN 9755:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khi lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai (DSC) ở điều kiện áp suất cao.

3  Nguyên tắc

Độ bền với tia tử ngoại được xác định dựa vào sự thay đổi thời gian cảm ứng oxy hóa giữa mẫu th đã chịu bức xạ tia tử ngoại trong điều kiện thí nghiệm với mẫu thử không chịu bức xạ tia tử ngoại.

4  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Số lượng tối thiểu là 4 miếng mẫu thử, 2 mẫu thử dùng để bức xạ tia tử ngoại và 2 mẫu thử dùng làm mẫu đối chng.

5  Thiết bị và dụng cụ

Các thiết bị và dụng cụ thử nghiệm bức xạ tia tử ngoại, theo Điều 5 của TCVN 9277:2012, Phương pháp xác định thử nghiệm bức xạ cho màng sơn và các màng phủ liên quan.

Các thiết bị và dụng cụ, xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai ở điều kiện áp suất cao theo Điều 5 của TCVN 9755:2014.

6  Cách tiến hành

Mu thử dùng để bức xạ tia tử ngoại được tiến hành theo TCVN 9277:2012 với quy trình phơi mẫu theo phương pháp A với mỗi chu kỳ thử nghiệm là 20 h bức xạ tia tử ngoại 75 °C sau đó ngưng tụ 4 h 60 °C. Tổng thời gian tiến hành bức xạ tia tử ngoại của mẫu thử là 1600 h.

Kết thúc thời gian bức xạ tia tử ngoại lấy mẫu thử ra ngoài, để nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng và mẫu thử phải được làm khô hoàn toàn.

Tiến hành xác định thời gian cảm ứng oxy hóa của mẫu thử đã bị bức xạ tia tử ngoại cùng vi mẫu thử không bị bức xạ tia UV theo TCVN 9755:2014.

7  Biểu thị kết quả

Độ bền với tia tử ngoại (∆U) của miếng mẫu thử tính bằng %, được tính theo công thức sau:

trong đó:

T1: là thời gian cảm ứng oxy hóa của mẫu đối chứng, min.

T2: là thời gian cảm ứng oxy hóa mẫu bị bức xạ tia tử ngoại, min.

Độ bền với tia tử ngoại của mẫu thử là giá trị trung bình cộng độ bền với tia tử ngoại của từng miếng mẫu thử.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:

- Cơ quan gửi mẫu;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Tất cả các thông tin có thể nhận biết được mẫu thử;

- Tên, số hiệu (nếu có) của thiết bị thử;

- Các kết quả riêng lẻ, kết quả trung bình, độ chính xác;

- Ngày thử nghiệm, người thử nghiệm;

- Nhận xét kết quả thử nghiệm;

- Người thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi