Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9651:2016 ISO/TS 211:2014 Tinh dầu - Nguyên tắc chung về dán nhãn và dập nhãn bao bì

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9651:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9651:2016 ISO/TS 211:2014 Tinh dầu - Nguyên tắc chung về dán nhãn và dập nhãn bao bì
Số hiệu:TCVN 9651:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:30/12/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9651:2016

ISO/TS 211:2014

TINH DẦU - NGUYÊN TC CHUNG V DÁN NHÃN VÀ DẬP NHÃN BAO BÌ

Essential oils - General rules for labelling and marking of containers

Lời nói đầu

TCVN 9651:2016 thay thế TCVN 9651:2013;

TCVN 9651:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 211:2014;

TCVN 9651:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Du mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TINH DẦU - NGUYÊN TC CHUNG V DÁN NHÃN VÀ DẬP NHÃN BAO BÌ

Essential oils - General rules for labelling and marking of containers

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc chung về dán nhãn và dập nhãn bao bì đựng tinh dầu để nhận biết sản phẩm đựng bên trong.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Dán nhãn (labelling)

Cách thức cho phép nhận biết và mô tả đặc điểm của sn phẩm chứa bên trong bao bì bằng nhãn, thẻ đeo, dấu khắc v.v...mà không tạo thành một phần của bao bì.

2.2

Dập nhãn (marking)

Cách thức cho phép nhận biết và mô t đặc điểm của sn phẩm chứa bên trong bao bì bằng con du, tem hoặc bng hình ảnh, tạo thành một phần của bao bì.

3  Yêu cầu chung

Do nhãn có thể bị hỏng hoàn toàn hoặc hỏng từng phần nên việc dập nhãn vẫn được dùng nhiều hơn, đặc biệt đối với bao bì có thể tích lớn, ví dụ; thùng, bình.

Tuy nhiên, nhãn có thể thuận tiện cho các bao bì nhỏ dùng để đựng mẫu chun hoặc mẫu thử nghiệm. Vật liệu làm nhãn phải đủ bền đ chịu được các điều kiện vận chuyn.

Nhãn phải c định sao cho không thể thay thế cũng như không sử dụng lại được.

Việc dập nhãn phải được dập trực tiếp lên bao bì, phải bền và không dễ ty xóa được.

4  Yêu cầu cụ thể

Nội dung nhãn dán và/hoặc nhãn dập phải:

- dễ hiểu;

- hình vẽ vị trí dễ quan sát; và

- dễ đọc và không tẩy xóa được.

Nhãn dán và/hoặc nhãn dập không được:

- có bất kỳ chữ in hoặc hình ảnh nào không rõ ràng minh bạch;

- gây hiểu nhm cho người sử dụng về các đặc tính, bản chất, việc nhận biết, chất lượng, thành phần, hạn sử dụng, nguồn gốc, xuất xứ, phương pháp sản xuất hoặc các yêu cầu; và

- thể hiện công dụng hoặc các đặc tính mà tinh dầu không có.

5  Nội dung được dán nhãn hoặc dập nhãn

Nội dung nhãn dán và/hoặc nhãn dập phải nêu rõ:

a) tên thương mại của tinh dầu, tên khoa học (tên Latin kèm theo tên tác giả) của thực vật và phần của cây thu được [4];

b) tên hoặc tên thương mại và địa ch của nhà sản xut hoặc nhà phân phối;

c) phương pháp chế biến hoặc bt kỳ quá trình xử lý đặc biệt nào: chưng cất, tách phân đoạn, ép v.v...;

d) tỷ lệ phần trăm của thành phần chính nếu giá trị thương mại của tinh dầu phụ thuộc vào chúng;

e) khối lượng tổng, khối lượng bì và khối lượng tịnh;

f) các điều kiện bảo quản cụ thể (như nhiệt độ bảo quản), tinh dầu đã được gạn hay chưa và hướng dẫn sử dụng;

g) số mẻ hoặc ngày sản xut để cung cp mọi thông tin về nguồn gốc và phương pháp chế biến tinh du, trong trường hợp nghi ngờ hoặc không phù hợp với các yêu cầu;

h) nguồn gốc hoặc nước xuất xứ;

i) biểu tượng và dấu hiệu mối nguy liên quan đến cht và dấu hiệu nguy cơ cụ thể (theo quy định hiện hành);

j) điểm chp cháy khi bảo quản, đối với các sản phẩm dễ cháy, nếu có;

k) đối với tinh dầu sử dụng cho con người:

- hạn sử dụng cho đến khi tinh dầu vẫn giữ được tất cả các đặc tính của chúng [3];

- hàm lượng của thành phần hoặc nhóm thành phần, nếu được bổ sung vào các sản phẩm thực phẩm thì phải tuân thủ giới hạn định lượng theo quy định hiện hành.

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Council directive of 7 June 1988, on the approximation of the laws, regulations and administrative provision of the Member States relating to the classification, packaging and labelling of dangerous preparations (88/379/EEC).

[2] Food and Drug Administration - 21 CSR - Part 1 (701) relating to labelling of cosmetic products.

[3] Decree 91 -366 dated 11 April 1991 relating to the aromas intended for use in foodstuffs, published in the Official Journal dated 17 April 1991, modified by the decree 92-814 dated 17 Augusst 1992, published in the Official Jourrnal dated 22 August 1992.

[4] TCVN 11581 (ISO 4720), Tinh du - Tên gọi.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi