Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7583-4:2015 ISO 129-4:2013 Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm-Ghi kích thước và dung sai-Phần 4: Xác định kích thước bản vẽ ngành đóng tàu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7583-4:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7583-4:2015 ISO 129-4:2013 Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm-Ghi kích thước và dung sai-Phần 4: Xác định kích thước bản vẽ ngành đóng tàu
Số hiệu:TCVN 7583-4:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7583-4:2015

ISO 129-4:2013

TÀI LIỆU KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM - GHI KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA BẢN VẼ NGÀNH ĐÓNG TÀU

Technical product documentation (TPD) - Indication of dimensions and tolerances - Part 4: Dimensioning of shipbuilding drawings

Lời nói đầu

TCVN 7583-4:2015 hoàn toàn tương đương ISO 129-4:2013

TCVN 7583-4:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 10, Bản vẽ kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 7583 (ISO 129), Bản vẽ kỹ thuật - Ghi kích thước và dung sai bao gồm các phần sau:

- Phần 1: Nguyên tắc chung

- Phần 4: Xác định kích thước của bản vẽ ngành đóng tàu

TÀI LIỆU KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM - GHI KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA BẢN VẼ NGÀNH ĐÓNG TÀU

Technical product documentation (TPD) - Indication of dimensions and tolerances - Part 4: Dimensioning of shipbuilding drawings

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc xác định kích thước cho sử dụng chung trên các vỏ tàu của các bản vẽ ngành đóng tàu thùy.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đi với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7583-1:2006 (IEC 129-1:2004), Bản v kỹ thuật - Ghi kích thước và dung sai - Phần 1: Nguyên tắc chung

ISO 128-25, Technical drawings - General principles of presentation - Part 25: Lines on shipbuilding drawings (Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc chung cho trình bày - Phn 25: Các đường của bản v ngành đóng tàu biển)

3. Nguyên tắc chung

Các nguyên tc chung cho xác định kích thước như sau:

a) Các kiểu đường cơ bản, ký hiệu của chúng cũng như các qui tắc chung cho vẽ các đường được qui định trong ISO 128-25.

b) Qui tắc ghi kích thước và các dung sai được qui định trong TCVN 7583-1 (ISO 129-1).

c) Kích thước định vị của kết cu vỏ tàu phải chỉ ra khoảng cách của đường tạo hình lắp ráp của khâu tới đường chuẩn (BL = đường cơ s, CL = đường tâm, AP = đường vuông góc phía sau, EP = đường vuông góc phía trước, WL = đường mức nước).

d) Các kích thước của các khâu như nhau chỉ được chỉ thị một lần; các kích thước của các khâu có điều kiện kỹ thuật và có kích thước giống nhau ch được ch thị một lần; các kích thước này nên đặt trên hình chiếu của bản v hiển thị khâu này một cách rõ nht.

4. Yêu cầu cơ bản

4.1. Qui định chung

Các kích thước ch thị vị trí của một khâu kết cu trong vỏ tàu phải được quy chiếu như sau:

- Theo chiều dọc: tới một khung của kết cấu hoặc tới một vị trí hoặc tới một phần giữa tầu.

- Theo chiều thẳng đứng: tới BL, tới WL hoặc tới đường boong.

- Theo chiều ngang: tới CL hoặc tới một mạn tầu.

4.2. Đường kích thước

4.2.1. Các đường kích thước phải được vẽ bng các đường nét nhỏ (mảnh) liên tục như đã qui định trong ISO 128-25.

Các đường kích thước nên được kết thúc tại mỗi đầu mút bằng các mũi tên gần 30° như ch dẫn trên Hình 1, nhưng cho phép kết thúc đường kích thước theo cách khác như đã chỉ dẫn trong TCVN 7853-1 (ISO 129-1), Điều 5.3.2.

CHÚ DẪN:

- Vị trí của đường tạo hình lắp ráp của khâu tiết diện/ mặt cắt của hệ thống trục

Hình 1

4.2.2. Trường hợp không đủ không gian để vẽ các mũi tên và ghi kích thước thì có thể chỉ dẫn các kích thước như trên Hình 2.

Hình 2

4.3. Đường kéo dài

4.3.1. Các đường kéo dài phải được vẽ bằng các đường nét liền mảnh bắt đầu từ đường tạo hình, đường khung, vị trí, đường trục hoặc đường chun của khâu tương ứng. Các đường kéo dài kết thúc tại các đường kích thước như chỉ dẫn trên các Hình 1 và 3 và như đã định nghĩa trong TCVN 7853-1 (ISO 129-1), Điều 5.4.

Hình 3

4.3.2. Các đường kéo dài phải vuông góc với đường kích thước. Chúng có thể được vẽ nghiêng đi và song song như ch dẫn trên Hình 3 b).

4.3.3. Các đường kích thước xuất phát tại một đầu mút tại một đường chun (qui chiếu) có th được kết thúc tại chỉ một đầu mút nếu đường kích thước quá dài. Ví dụ, xem Hình 4 (a) đến Hình 4 (c)

Hình 4

4.3.4. Tại một góc được lượn tròn của dải v tàu được cắt đi, phải vẽ đim lý tưng của góc bằng các đường kéo dài của các cạnh tấm tạo hình như ch dẫn trên Hình 5. Các kích thước được ch dẫn cho điểm này của gốc.

Hình 5

4.4. Các kiểu ghi kích thước

4.4.1. Các kích thước phải được ghi trên đường kích thước. Nếu bản vẽ tr nên quá dày đặc thì có thể ghi kích thước trên các đường dẫn, hướng về phía các đường kích thước.

4.4.2. Thông thường, các đường không được cắt ngang qua các chữ số của kích thước.

4.4.3. Khi các khâu kết cu, ví dụ, các gân tăng cứng bằng thép hình được phân bố cách đều nhau thì có thể chỉ thị hình biểu diễn kết cấu này như đã ch dẫn trên Hình 6.

Hình 6

4.4.4. Các chỗ uốn của các đường cong được trình bày bởi các bảng cho chỗ uốn như đã chỉ dẫn trong Bảng 1 và được ch dẫn trên Hình 7.

Bảng 1 - Các chỗ uốn trong ng khói

Các chỗ uốn trong ống khói (nửa chiều rộng)

Số khung

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

Đường đỉnh

1310

1475

1610

1685

1587

1515

1072

Đường đáy

1332

1530

1722

1890

2045

2170

2235

2200

2032

1710

1040

Hình 7

4.4.5. Độ nghiêng của các kết cấu như các vỏ bao che ống khói hoặc các vách ngăn phía trước hoặc các phòng trên boong phải được xác định như sử dụng các tọa độ chữ nhật và không dùng các thước đo góc.

4.4.6. Khi xác định kích thước của một thành có các cửa khác nhau phải tuân theo một trong các nguyên tắc sau (xem Hình 8).

a) Các kích thước đo của các cửa hình chữ nhật nên tuân theo trình tự nhưng không bắt buộc, cạnh dài rồi đến cạnh ngắn. Các kích thước đo được phân cách bi dấu (x).

b) Chiều cao của cửa khoang, h là khoảng cách từ cạnh bên dưới của một ô cửa ra vào tới cạnh trên của panen bên dưới có thể được ghi bằng “h” theo sau là kích thước đo, ví dụ h200 ô cửa mở bên phải.

c) Bốn bán kính góc của một lỗ cửa phải được ghi một ln bằng chữ “R", theo sau là kích thước.

d) Các kích thước định vị các lỗ cửa phải xuất phát từ các tâm của chúng. Khoảng cách thẳng đứng thường được chỉ dẫn cho panen bên dưới.

e) Không cần phải xác định kích thước khoảng cách từ tâm các lỗ cửa tới các đường tạo hình của các gân tăng cứng liền kề nếu khoảng cách này được dùng để định vị lỗ cửa điểm giữa giữa các gân tăng cứng.

f) Các lỗ cửa có kích thước như nhau và được bố trí cách đều nhau được xác định kích thước một lần.

Hình 8

4.4.7. Việc xác định kích thước cho các lỗ chui và các lỗ giảm nhẹ phải theo ch dẫn trên Hình 9 (a) và (b). Các chữ được viết tắt "MH" phải được trình bày theo trên Hình 9 (a). Việc ghi kích thước đơn giản hóa của các lỗ chui phải được trình bày theo chỉ dẫn trên Hình 9 (c).

Hình 9

4.4.8. Các ch dẫn cho các kích thước lỗ như lỗ tháo nước, lỗ tháo và lỗ thông hơi được cho trên Hình 10.

Hình 10

4.5. Các kích thước của các tấm và thép hình

Các kích thước của các tấm và thép hình, dầm, xà và các giá đỡ phải theo ch dẫn trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các kích thước của các tấm, thép hình, dầm, xà và giá đỡ

Số thứ tự

Tên

Ký Hiệu

Ý nghĩa của kích thước

Ví dụ v xác định kích thước

Plate

1

Tấm

Chiều cao x chiều rộng

Chiều cao x chiều rộng x chiều dài

12 x 1500

12 x 1500 x 6000

2

Tm có chân (g)

Chiều dày x chiều cao x chiều rộng chân (gờ)

L250 x 6,FL.60

Thép hình

3

Thanh dẹt

Chiu rộng x chiu dày

100 x 8

4

Thanh thép tròn

Đường kính

5

ng thép

Đường kính ngoài x chiu dày

100x8

6

Thanh thép vuông

Chiu rộng

100

7

Thép vuông rỗng

Chiều rộng x chiu dày

100 x 5

8

Thép nửa tròn

Đường kính x chiều dày

50 x 25

9

Thép dẹt có đu


hoặc
HP

Chiều cao x chiều rộng đầu x chiều dày

200x44x 10
hoặc
HP 200 x 44x10

10

Thép L cạnh đu

Chiều rộng    chiều rộng      chiều dày

150 x 150 x 15

11

Thép L cạnh không đều

Chiều cao thân x chiều rộng chân (gờ) chiều dầy thân x chiều dày chân (gờ)

200 x 90 x 9 x 12

12

Thép T

Chiều rộng      chiều dày thân và tm mặt đu

90 x 10

13

Thép U

Chiu cao x chiều rộng x chiều dày

 200 x 73 x 7

14

Thép I

Chiu cao x chiu rộng x chiều dày

 270x 122 x85

Thép hình liên hợp

15

Thép dẹt liên kết với thép thanh tròn

Chiều cao x chiều dày thân, đường kính của thép thanh tròn

16

Thép hình lắp ráp có tm mặt bên một phía

Đường thứ nhất: chiều sâu x chiều dày của thân, phần nhô 15mm của thân có thể được đưa vào.

Đường thứ hai: chiều rộng x chiều dày của tấm mặt bên

W.300 x 6(15)
F.PL.120 x 12

17

Thép T lắp ráp không đối xứng

Đường thứ nhất: chiều cao x chiu dày của thân.

Đường thứ hai: chiều rộng x chiu dày của tấm mặt bên, phần chia ra 15mm của tm mặt bên có thể được đưa vào

W.300 x 6
F.PL.120 x 12(15)

18

Thép T lắp ráp đối xứng

Đường thứ nhất: thân chiều cao x chiều dày của thân.

Đường thứ hai: chiều rộng x chiều dày của tấm mặt đầu.

W.300 x 6
F.PL.120 x 12

19

Thép H lắp ráp đối xứng

Đường thứ nhất: chiều cao x chiều dày của thân.

Đường thứ hai: 2 x chiều rộng x chiều dày của tấm mặt đầu.

W.300 x 6
F.PL.2x 150 x 12

20

Thép hình lắp ráp có hai thân

Đường thứ nhất: 2 x chiều cao x chiều dày của thân.

Đường thứ hai: chiều rộng x chiều dày của tấm mặt đầu.

W.2 x 500 x 12
F.PL.400
x 20

Giá đỡ

21

Giá đỡ lắp ráp có tm mặt bên đối xứng

Đường thứ nht: chiều dày của thân.

Đường thứ hai: chiều rộng x chiều dày của tấm mặt bên

B.W.10.5
F.PL.120x12

22

Giá có chân

Chiều dày của giá, chiều rộng của chân

Giá mặt phẳng

Chiều dày của giá

Giá lật

Chiều dày của giá lật

Giải thích các ký hiệu

B = giá; B.W = thân giá; W = thân; F.PL = tm mặt (đầu, mặt bên); FL = chân (gờ); T.B = giá lật.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi