Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006 Dung sai thép tấm cán nguội liên tục

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006 Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
Số hiệu:TCVN 7574:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

 

TCVN 7574 : 2006

ISO 16162 : 2005

Xuất bản lần 1

THÉP TẤM CÁN NGUỘI LIÊN TỤC -
DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ
HÌNH DẠNG

Continuously cold-rolled Steel sheet products -
Dimensional and shape tolerances

 

 

HÀ NỘI - 2006

 

Lời nói đầu

TCVN 7574 : 2006 thay thế cho TCVN 2363 : 1971.

TCVN 7574 : 2006 hoàn toàn tương đương ISO 16162 : 2005.

TCVN 7574 : 2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

 

Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng

Continuously cold-rolled Steel sheet products - Dimensional and shape tolerances

            1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định dung sai kích thước và hình dạng đối với tất cả các loại thép tấm cán nguội liên tục.

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép băng cán nguội.

           2 Dung sai kích thước

Dung sai kích thước cho trong Bảng từ 1 đến 9.

Bảng 1 - Dung sai chiều dầy thông thường đối với thép tấm cuộn và thép cắt thành tấm

Kích thước và dung sai tính bằng milimet

 

Bảng 2 - Dung sai chiều dầy giới hạn đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm

 

Bảng 3 - Dung sai chiều rộng đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm
chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng milimet

Chiều rộng qui định

Dung sai

≤ 1200

> 1200 ≤ 1500

> 1500

CHÚ THÍCH: Đối với thép được làm sạch bề mặt, dung sai giới hạn theo thỏa thuận.

 

Bng 4 - Dung sai chiều dài đối với thép cắt thành tấm

chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng milimét

 

Chiều rộng qui định

Dung sai

≤ 2000

> 2000 ≤ 3000

> 8000

CHÚ THÍCH: Đối với thép được làm sạch bề mặt, dung sai giới hạn theo thỏa thuận.

 

Bảng 5 - Dung sai độ cong đối với cuộn và thép cắt thành tấm
chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng mill

Hình dạng

Dung sai độ cong

Cuộn

20 trên chiều dài 5000 bất kỳ

Tấm cắt

0,4 % x chiều dài

CHÚ THÍCH: Độ cong là sai lệch lớn nhất của mép ngoài so với đường thẳng, phép đo được tiến hành tại lõm bằng thước thẳng theo Hình 1. Đối với thép chưa được làm vuông, dung sai hẹp hơn theo thoả thuận.

 

Bảng 6 - Dung sai độ không vuông đối với thép cắt thành tấm
chưa được làm vuông

Kích thước và dung sai tính bằng milii

Kích thước

Dung sai độ không vuông

Tất cả các chiều dầy và tất cả các cỡ

1 % x chiều rộng

CHÚ THÍCH: Độ không vuông là sai lệch lớn nhất của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép và tiếp xúc với đình góc tấm, được đo như trên Hình 2. Độ không vuông cũng có thể được đo bằng nửa lệch giữa hai đường chéo của tấm thép.

 

Bảng 7 - Dung sai độ không vuông đối với thép
vật liệu được làm sạch
bề mặt

Kích thước và dung sai tính bằng milin

Chiều dài qui định

Chiều rộng qui định

Dung sai độ không vuông

≤ 3000

≤ 1200

> 1200

> 3000

Tất cả các chiều rộng

CHÚ THÍCH: Độ không vuông là sai lệch lớn nhất của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép và tiếp xúc với đỉnh góc tấm, được đo như trên Hình 2. Độ không vuông cũng có thể được đo bằng nửa … lệch giữa hai đường chéo của tấm thép. Khi đo dung sai của thép được tẩy rửa, cần xem xét sai lệch lớn nhất theo nhiệt độ.

 

Bảng 8 - Dung sai độ phẳng tiêu chuẩn đối với thép cuộn

 

 

CHÚ DẪN:

1 Độ cong mép

2 Mép ngoài (phía lõm)

3 Thước thẳng

Hình 1 – Đo độ cong

 

CHÚ DẪN:

1 Độ vuông góc

2 Thước thẳng

3 Mép ngoài

Hình 2 – Đo độ vuông góc

 

CHÚ DẪN:

1 Sai lệch lớn nhất của độ phẳng

Hình 3 – Đo độ phẳng

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi