Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7537:2005 Xác định hàm lượng ẩm da

Số hiệu: TCVN 7537:2005 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/02/2006
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7537:2005

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7537:2005

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7537:2005 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7537:2005 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7537 : 2005

DA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM

Leather – Determination of moisture content

 

Lời nói đầu

TCVN 7537 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm Da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

DA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM

Leather – Determination of moisture content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ẩm có trong da. Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại da.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước phân tích dùng trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 7116 : 2002  (ISO 2588 : 1985), Da – Lấy mẫu – Số các mẫu đơn cho một mẫu tổng.

TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977), Da – Chuẩn bị mẫu thử hóa.

3. Nguyên tắc

Lấy mẫu da có khối lượng chính xác, sấy khô đến khối lượng không đổi. Hàm lượng ẩm trong da được tính bằng phần trăm khối lượng đã mất của da khi sấy khô.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Bình cân, có nút nhám hoặc cốc cân

4.2. Tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 102 0C ± 2 0C.

4.3. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.

4.4. Bình hút ẩm

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

5.1. Trong trường hợp không có bất kỳ sự thỏa thuận nào về việc lấy mẫu giữa các bên liên quan, cần tuân theo quy định lấy mẫu quy định trong TCVN 7116 : 2002 (ISO 2588 : 1985). Các mẫu được lấy từ miếng da như quy định trong TCVN 7117 (ISO 2418).

5.2. Chuẩn bị mẫu theo quy định trong TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044 : 1977).

6. Cách tiến hành

Cân 3 g mẫu da với độ chính xác đến 0,01 g cho vào bình cân (4.1) đã biết trước khối lượng.

Sấy khô mẫu trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 16 giờ trong tủ sấy (4.2) ở nhiệt độ 102 0C ± 2 0C.

Cân mẫu sau khi sấy khô và để nguội trong bình hút ẩm (4.4) 30 phút, ghi lại khối lượng.

Lặp lại quá trình sấy khô, làm nguội và cân cho đến khi kết quả hai lần cân liên tiếp không lệch nhau quá 0,003 g. Kết quả thu được là kết quả của lần cân cuối cùng.

7. Biểu thị kết quả

7.1. Tính toán kết quả

Hàm lượng ẩm trong da, W được tính theo phần trăm khối lượng bằng công thức sau:

Trong đó:

m0 là khối lượng mẫu da ban đầu trước khi sấy, tính bằng gam;

m1 là khối lượng mẫu da khi sấy, tính bằng gam.

7.2. Độ lặp lại

Kết quả của những lần xác định lặp lại giống nhau do cùng một người tiến hành trong cùng một phòng thí nghiệm không được khác nhau quá 0,2 % tính trên khối lượng ban đầu của mẫu thử.

7.3. Độ tái lập

Kết quả của hai lần xác định thực hiện bởi các nhân viên khác nhau, ở các phòng thí nghiệm khác nhau trên cùng loại mẫu thử không được khác nhau quá 0,5 %, tính trên khối lượng ban đầu của mẫu thử.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) nhận dạng đầy đủ về mẫu thử;

c) các kết quả thu được tính đến một chữ số thập phân;

d) các chi tiết đặc biệt có thể tác động đến kết quả.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7537:2005

01

Quyết định 221/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm

03

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

04

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×