Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo

Số hiệu: TCVN 7434-2:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2004
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7434-2:2004

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7434 - 2: 2004

ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO – PHẦN 2: ỐNG POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U), POLY(VINYL CLORUA) CLO HÓA (PVC-C) VÀ POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO (PVC-HI)

Thermoplatics pipes - Determination of tensile properties – Part 2: Pipes made of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U), chlorinated poly(vinyl chloride) (PVC-C), and high- impact poly(vinyl chloride)(PVC-Hl)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ bền kéo của ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI), đặc biệt là những tính chất sau:

- ứng suất khi đứt;

- độ giãn dài khi đứt.

CHÚ THÍCH - Phương pháp thử chung để xác định độ bền kéo của ống nhựa nhiệt dẻo được qui định trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259 - 1 : 1997).

Các qui định cơ bản ở phụ lục A, B và C được đưa ra trong tiêu chuẩn này là chỉ để tham khảo.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259 - 1: 1997) Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung.

3. Nguyên tắc

Xem điều 3 của TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259-1: 1997), áp dụng cho nhựa nhiệt dẻo.

4. Thiết bị, dụng cụ

Xem điều 4 của TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

5. Mẫu thử

Xem điều 5 của TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

5.1 Bản chất của mẫu thử

5.1.1 Yêu cầu chung

Xem điều 5 của TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

5.1.2 Kích thước mẫu thử

Phụ thuộc vào phương pháp chuẩn bị mẫu thử (xem 5.2), hình dáng và kích thước của mẫu thử phải phù hợp với bảng 1 và hình 1 hoặc bảng 2 hình 2, tùy từng trường hợp cụ thể.

5.2 Chuẩn bị mẫu thử

5.2.1 Mẫu thử được lấy ở trung tâm của thanh mẫu theo chiều dài của ống phù hợp với 5.2.1 của TCVN 7434-1: 2004 (ISO 6259-1: 1997) và 5.2.2 hoặc 5.2.3 của tiêu chuẩn này, tùy từng trường hợp cụ thể.

Hình 1 - Mẫu thử được làm bằng máy (kiểu 1)

Bảng 1 - Kích thước của mẫu thử được làm bằng máy

Ký hiệu

Mô tả

Kích thước

mm

A

Chiều dài tổng nhỏ nhất

115

B

Chiều rộng ở các đầu mẫu thử

≥ 15

C

Chiều dài ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

33 ± 2

D

Chiều rộng ở chỗ hẹp nhất, cạnh song song

E

Bán kính

14 ± 1

F

Chiều dài của đoạn làm việc

25 ± 1

G

Khoảng cách ban đầu giữa các kẹp

80 ± 5

H

Chiều dày

của ống

 

Hình 2 - Mẫu thử được làm bằng khuôn cắt (kiểu 2)

Bảng 2 - Kích thước của mẫu thử làm bằng khuôn cắt

Ký hiệu

Mô tả

Kích thước mm

A

Chiều dài tổng nhỏ nhất

115

B

Chiều rộng ở các đầu mẫu thử

25 ± 1

C

Chiều dài ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

33 ± 2

D

Chiều rộng ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

E

Bán kính nhỏ của chỗ cong

14 ± 1

F

Bán kính lớn của chỗ cong

25 ± 2

G

Chiều dài đoạn làm việc

25 ± 1

H

I

Khoảng cách ban đầu giữa các kẹp

Chiều dày

80 ± 5

Của ống

 

5.2.2 Đối với ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI), mẫu thử được chuẩn bị theo điểm a) hoặc điểm b), tùy từng trường hợp cụ thể:

a) Ống có chiều dày thành nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm

Mẫu thử có thể được chuẩn bị hoặc bằng khuôn cắt (xem hình 2), hoặc bằng máy (xem hình 1), điều này ngoại trừ đối với các phép thử so sánh và đối chiếu, các mẫu thử phải được làm bằng máy.

b) Ống có chiều dày thành lớn hơn 12 mm

Mẫu thử chỉ được chuẩn bị bằng máy (xem hình 1).

5.2.3 Đối với ống poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và ống làm bằng hỗn hợp của poly(vinyl clorua) và poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-U/PVC-C), mẫu thử chỉ được chuẩn bị bằng máy, bất kể chiều dày của thành ống.

5.3 Phương pháp làm mẫu bằng khuôn cắt (xem 5.2.2.2 trong TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

Dùng khuôn cắt [4.6 trong TCVN 7434-1: 2004 (ISO 6259-1: 1997)] có tiết diện xem ở hình 2.

Làm nóng thanh mẫu trong tủ sấy được giữ ở nhiệt độ giữa 125 0C và 130 0C, 1 phút cho 1 mm chiều dày của thành ống.

Cắt nhanh mẫu thử ngay trên thanh mẫu vừa lấy ra khỏi tủ sấy, áp khuôn cắt vào mặt trong của thanh mẫu và sử dụng áp suất đều liên tục. Sau đó để nguội trong không khí ở nhiệt độ môi trường.

CHÚ THÍCH Có thể làm nóng khuôn

5.4 Phương pháp làm mẫu bằng máy (xem 5.2.2.3 trong TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

Đối với ống có đường kính ngoài danh nghĩa lớn hơn 110 mm, cắt thanh mẫu bằng máy.

Đối với ống có đường kính ngoài danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 110 mm, làm mẫu bằng máy sau khi thanh mẫu đã được làm phẳng dưới các điều kiện sau:

a) nhiệt độ

125 0C đến 130 0C đối với ống PVC-U hoặc PVC-Hl.

135 0C đến 140 0C đối với ống PVC-C hoặc ống làm bằng hỗn hợp PVC-U/PVC-C.

b) thời gian làm nóng: 1 phút cho mỗi 1 mm chiều dày;

c) áp suất làm phẳng: một giá trị vừa đủ mà nó không làm giảm chiều dày của thanh nhựa.

Làm nguội trong không khí đến nhiệt độ môi trường.

6. Điều hòa mẫu thử

Xem điều 6 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

7. Tốc độ thử

Tốc độ thử, ví dụ tốc độ tách của các kẹp, phải là (5 ± 0,5) mm/phút cho tất cả các mẫu thử, bất kể chiều dày.

8. Cách tiến hành

Xem điều 8 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

9. Biểu thị kết quả

Xem điều 9 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

10. Báo cáo thử nghiệm

Xem điều 10 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC - U) - Qui định cơ bản

Phụ lục này giới thiệu độ bền kéo nhỏ nhất của ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), được đo ở các điều kiện thử được cho trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như sau:

a) ứng suất khi đứt: δ ≥ 45 MPa.

b) độ giãn dài khi đứt: ε ≥ 80 %.

 

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ống poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và ống làm bằng hỗn hợp của poly(vinyl clorua) không hóa dẻo và poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-U/PVC-C) - Qui định cơ bản

 

Phụ lục này giới thiệu độ bền kéo nhỏ nhất của ống PVC-C và ống làm bằng hỗn hợp của PVC-U/PVC-C, đo ở các điều kiện thử được đưa ra trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như dưới đây:

a) Áp dụng cho ống chịu áp suất:

- ứng suất khi đứt: δ ≥ 50 MPa;

- độ giãn dài khi đứt: ε ≥ 40 %.

b) Áp dụng cho ống không chịu áp suất:

- ứng suất khi đứt: δ ≥ 45 MPa;

- độ giãn dài khi đứt: ε ≥ 70 %.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Ống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-Hl) - Qui định cơ bản

Phụ lục này giới thiệu độ bền kéo nhỏ nhất của ống (PVC-Hl), đo ở các điều kiện thử được đưa ra trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như dưới đây:

a) ứng suất khi đứt: δ ≥ 40 MPa;

b) độ giãn dài khi đứt: ε ≥ 80 %.

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 527-2: 1993 - Plastics - Determination of tensile properties - Part 2: Test conditions for moulding and extrusion plastics.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-1:2004 Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-1:2004 Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-1:2004 ISO 4440-1:1994 Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 1: Phương pháp thử

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7434-1:2020 ISO 6259-1:2015 Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7434-3:2020 ISO 6259-3:2015 Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 3: Ống polyolefin

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×