Tiêu chuẩn TCVN 7119:2007 Xác định tỉ trọng biểu kiến của da

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7119:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7119:2007 ISO 2420:2002 Da-Phép thử cơ lý-Xác định tỷ trọng biểu kiến
Số hiệu:TCVN 7119:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7119:2007

ISO 2420:2002

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG BIỂU KIẾN

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of apparent density

Lời nói đầu

TCVN 7119 : 2007  thay thế TCVN 7119 : 2002

TCVN 7119 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 2420 : 2002

TCVN 7119 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ -

XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG BIỂU KIẾN

Leather - Physical and mechanical tests -

Determination of apparent density

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tỷ trọng biểu kiến của da. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại da nặng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419 : 2006), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu thử

TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002), Da - Phép thử hóa, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu

TCVN 7118 : 2007 (ISO 2589 : 2002) Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ dày.

3. Nguyên tắc

Mẫu thử có dạng hình trụ tròn thẳng đứng, thể tích của mẫu thử tròn được tính từ đường kính và độ dày. Tỷ trọng biểu kiến xác định bằng cách chia khối lượng cho thể tích.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Dao dập, thành bên trong có hình trụ tròn thẳng, đường kính xấp xỉ 70 mm, như qui định trong TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419).

4.2. Đồng hồ đo độ dày, như qui định trong TCVN 7118 : 2007 (ISO 2589 : 2002)

4.3. Cân, chính xác đến 0,001 g.

4.4. Thước cặp (Vernier callipers), chính xác đến 0,1 mm.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Mẫu phù hợp với TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002). Từ mẫu, cắt ba miếng mẫu thử bằng cách đặt dao đập (4.1) lên trên mặt cật của da và ổn định chúng theo TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419:2006)

CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to hoặc da nhỏ trong một lô, thì chỉ lấy duy nhất một mẫu theo mỗi hướng từ mỗi con da to hoặc da nhỏ để tổng số mẫu thử không nhỏ hơn ba mẫu đối với mỗi hướng.

6. Cách tiến hành

6.1. Điều kiện thử

Thực hiện mọi thao tác trong môi trường chuẩn như qui định trong TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419:2006).

6.2. Đo độ dày

Tiến hành đo độ dày mỗi mẫu thử theo TCVN 7118:2007 (ISO 2589 : 2002). Đo độ dày, tính bằng milimét tại ba điểm tạo nên các góc của một tam giác đều và mỗi điểm nằm cách tâm mẫu khoảng 20 mm. Đo độ dày tại tâm mẫu. Lấy giá trị trung bình số học của bốn kết quả làm kết quả độ dày của mẫu thử.

CHÚ THÍCH: Tâm của miếng mẫu thử và các điểm khác để tiến hành đo có thể được xác định bằng mắt.

6.3. Đo đường kính

Dùng thước cặp (4.4) để đo đường kính mẫu thử chính xác đến 0,05 mm theo hai hướng tạo thành góc vuông trên mặt cật, và theo hai hướng tạo thành góc vuông trên mặt váng. Lấy giá trị trung bình số học của bốn kết quả đo làm kết quả đường kính của mẫu thử. Loại các giá trị đo mà các đường kính đo được hoặc trên mặt cật hoặc trên mặt váng sai khác nhau nhiều hơn 0,5 mm.

6.4. Xác định khối lượng

Cân khối lượng mẫu thử, tính bằng gam với độ chính xác tới 0,001 g.

7. Biểu thị kết quả

Tỷ trọng biểu kiến, Da, tính bằng kilogam trên mét khối (kg/m3), được xác định bằng công thức sau:

Da =

trong đó:

t là độ dày của mẫu thử (xác định theo 6.2), tính bằng milimét.

d là đường kính của mẫu thử (xác định theo 6.3), tính bằng milimét;

m là khối lượng của mẫu thử (xác định theo 6.4), tính bằng gam.

CHÚ THÍCH 1: Công thức ở trên coi mẫu thử là một hình trụ tròn thẳng đứng có thể tích, V, tính bằng milimét khối theo công thức:

V =  hoặc

Hệ số 1,273 duy trì cho đến phép tính cuối cùng.

CHÚ THÍCH 2: Tỷ trọng biểu kiến của da thường được tính bằng g/cm3. Nếu cần phải biểu thị bằng đơn vị g/cm3 thì khi đó 1 g/cm3 = 1000 kg/cm3.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những nội dung sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) giá trị tỷ trọng biểu kiến trung bình, Da, tính bằng kilogam trên mét khối, được biểu thị đến ba chữ số có nghĩa;

c) môi trường chuẩn sử dụng để ổn định và thử như trong TCVN 7115 : 2007 (ISO 2419 : 2006) (nghĩa là 200C/65% độ ẩm tương đối, hoặc 230C/50% độ ẩm tương đối);

d) bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này;

e) các chi tiết để nhận dạng mẫu và bất kỳ sai lệch nào trong quá trình lấy mẫu so với TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi