Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 7117:2007 Vị trí lấy mẫu thử độ bền màu của Da

Số hiệu: TCVN 7117:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2007
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7117:2007

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7117:2007

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7117:2007 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7117:2007 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7117:2007

ISO 2418:2002

DA - PHÉP THỬ HÓA, CƠ LÝ VÀ ĐỘ BỀN MÀU -

VỊ TRÍ LẤY MẪU

Leather - Chemical, physical and mechanical and fastness tests -

Sampling location

Lời nói đầu

TCVN 7117: 2007 thay thế TCVN 7117: 2002.

TCVN 7117: 2007 hoàn toàn tương đương ISO 2418: 2002.

TCVN 7117: 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - PHÉP THỬ HÓA, CƠ LÝ VÀ ĐỘ BỀN MÀU -

VỊ TRÍ LẤY MẪU

Leather - Chemical, physical and mechanical and fastness tests -

Sampling location

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định vị trí của mẫu thí nghiệm trên con da và phương pháp ghi nhãn, đánh dấu mẫu thí nghiệm để nhận biết sau này.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả các loại da động vật bất kể được thuộc bằng phương pháp nào.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại da chim, cá hoặc bò sát.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

"International Glossary of Leather Term" - 2nd edition (Danh sách các thuật ngữ quốc tế về ngành da - Xuất bản lần 2)1)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Mẫu thí nghiệm (laboratory sample)

Mẫu được lấy từ các vị trí được xác định trong điều 4 của tiêu chuẩn này.

4. Vị trí của mẫu thí nghiệm

4.1. Qui định chung

4.1.1 Chọn mẫu thử

4.1.1.1. Vị trí chọn để cắt mẫu thí nghiệm không được có các khuyết tật nhìn thấy được như các vết xước và vết cắt.

4.1.1.2. Qui trình lấy mẫu được qui định đồng thời cho các phép thử lý học, độ bền màu và hóa học.

4.1.2. Lấy mẫu cho phép thử lý hóa và độ bền màu

Đối với các phép thử lý học và độ bền màu, lấy mẫu da tại những vị trí đánh dấu thẫm như qui định từ hình 1 đến hình 4 sao cho thích hợp.

4.1.3. Lấy mẫu cho phép thử hóa học

4.1.3.1. Đối với các phép thử hóa học, lấy mẫu da tại những vị trí đánh dấu thẫm như qui định từ hình 1 đến hình 4 sao cho thích hợp.

4.1.3.2. Nếu không đạt được yêu cầu về khối lượng tối thiểu cho phép thử hóa, thì lấy mẫu ở vị trí tương ứng ở mặt đối diện của sống lưng con da. Nếu không thể làm được, lấy mẫu từ vùng ngay liền kề vị trí lấy mẫu.

4.1.3.3. Các mẫu sạch còn lại từ mẫu thử lý học có thể dùng cho phép thử hóa học, trừ khi dùng trong phân tích trọng tài. Trong phân tích trọng tài, chỉ lấy mẫu thử da từ vùng da được đánh dấu thẫm thích hợp sẽ dùng để lấy mẫu thử hóa.

4.2. Da nguyên con, nửa con

Lấy miếng da hình vuông không đánh dấu thẫm GJKH và/hoặc có đánh dấu thẫm HLMN như trong hình 1. Đối với con da nhỏ, khoảng cách EF và JK có thể ngắn hơn chiều dài yêu cầu của một mẫu đơn. Khi lấy mẫu trên con da nhỏ, thay đổi phương pháp lấy mẫu bằng cách sử dụng độ sai lệch tối thiểu từ qui trình này

Chú giải

1 Sống lưng

B là điểm gốc của phần đuôi

AD là đường thẳng vuông góc với BC

Đường GH và JK song song với BC

AC = 2AB

AF = FD

JK = EF

GE = EH

HL = LK = HN

AE = 50 mm ± 5 mm

Hình 1 - Mẫu con da đã bỏ phần đầu và vị trí lấy mẫu cho da nguyên con và da nửa con

4.3. Da phần mông và phần lưng

Lấy miếng hình vuông không đánh dấu thẫm GJKH hoặc miếng hình vuông có đánh dấu thẫm HLMN như trong hình 2

Chú giải

B là điểm gốc của phần đuôi

AD là đường thẳng vuông góc với BC

Đường GH và JK song song với BC

CA = AB

AF = FD

JK = EF

GE = EH

HL = LK = HN

AE = 50 mm ± 5 mm

Hình 2 - Mẫu phần mông và vị trí lấy mẫu cho phần mông (hoặc phần lưng)

4.4. Da phần vai

Lấy miếng hình chữ nhật không đánh dấu thẫm ABCD và/hoặc miếng hình vuông có đánh dấu thẫm AEFG như trong hình 3.

Chú giải

1 phần vai

DC là đường thẳng song song với BC

BCP là đường thẳng song song với sống lưng

AB song song với DC

RP = PS

DC = 2AD

AE = EB = AG

CP = 20mm ± 2mm

AH = 50 mm ± 5 mm

Hình 3 - Mẫu phần vai và vị trí lấy mẫu cho phần vai

4.5. Da phần bụng

Lấy miếng hình chữ nhật không đánh dấu thẫm GJKH và/hoặc miếng hình vuông có đánh dấu thẫm LMNG và HPQR như trong hình 4.

Chú giải

AD là đường thẳng vuông góc với BC

CA = AB

GE = EH = EF

LG = HR = GH/4

LG = GN = HP

GH = 150 mm ± 15 mm

AE = 20 mm ± 2 mm

Hình 4 - Mẫu phần bụng và vị trí lấy mẫu cho phần bụng

5. Bảo quản mẫu thí nghiệm

Mẫu thí nghiệm cần được bảo quản sao cho tránh bị nhiễm bẩn và ảnh hưởng của gia nhiệt cục bộ.

6. Nhận dạng mẫu thí nghiệm

6.1. Đánh dấu hướng của sống lưng

Đánh dấu hướng của sống lưng bằng một mũi tên hướng về phía đầu, định vị dọc theo mép của mẫu thí nghiệm gần sống lưng nhất.

6.2. Ghi nhãn

Ghi nhãn mẫu thí nghiệm với các thông tin sau:

a) số của lô mẫu da;

b) ngày lấy mẫu

c) số của mẫu thử (nếu có);

d) viện dẫn tiêu chuẩn này;

e) bất kỳ sai lệch nào so với qui trình lấy mẫu qui định trong tiêu chuẩn này (xem 4.2).


1) Ban hành bởi Hiệp hội các nhà thuộc da thế giới năm 1975 và phụ lục năm 1978

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7117:2007

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7117:2019 ISO 2418:2017 Da - Phép thử hóa, lý, cơ và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12277-1:2018 ISO 18218-1:2015 Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 1: Phương pháp trực tiếp

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12277-2:2018 ISO 18218-2:2015 Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 2: Phương pháp gián tiếp

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11129-1:2018 ISO 5402-1:2017 Da - Xác định độ bền uốn - Phần 1: Phương pháp sử dụng máy đo độ đàn hồi

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12275-1:2018 ISO 17075-1:2017 Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 1: Phương pháp đo màu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×