Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12277-1:2018 Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12277-1:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12277-1:2018 ISO 18218-1:2015 Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 1: Phương pháp trực tiếp
Số hiệu:TCVN 12277-1:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12277-1:2018

ISO 18218-1:2015

DA - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT ALKYLPHENOL ETOXYL HÓA PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Leather - Determination of ethoxylated alkylphenols - Part 1: Direct method

 

Lời nói đầu

TCVN 12277-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 18218-1:2015.

TCVN 12277-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12277 (ISO 18218), Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 12277-1:2018 (ISO 18218-1:2015), Phần 1: Phương pháp trực tiếp

- TCVN 12277-2:2018 (ISO 18218-2:2015), Phần 2: Phương pháp gián tiếp

 

DA - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT ALKYLPHENOL ETOXYL HÓA PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Leather - Determination of ethoxylated alkylphenols - Part 1: Direct method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa (nonyphenol etoxyl [NPEOn với 1 ≤ n ≤ 16] và octylphenol etoxyl [OPEOn với 1 ≤ n ≤ 16]) có trong da. Phương pháp trực tiếp này đặc biệt phù hợp khi có một số lượng lớn mẫu da được thử để kiểm tra sự có mặt của các chất alkylphenol etoxyl hóa.

Phương pháp này yêu cầu sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ghép phổ khối ba tứ cực để định lượng và định tính các chất alkylphenol etoxyl hóa.

CHÚ THÍCH 1 Trong ngành công nghiệp da thuộc, hu hết thường sử dụng alkylphenol etoxyl hóa có sẵn trên thị trường là NPEO có trung bình 9 EO. Chất này có điểm đục tối ưu trong nước với nhiệt độ quá trình thuộc da điển hình từ 40 °C đến 55 °C.

CHÚ THÍCH 2 TCVN 12277-1 (ISO 18218-1) và TCVN 12277-2 (ISO 18218-2) sử dụng các dung môi khác nhau trong việc chiết các chất alkylphenol etoxyl hóa từ da. Do đó, hai phương pháp phân tích được kỳ vọng cho kết quả tương tự nhưng không nhất thiết cho kết quả tuyệt đối giống nhau về hàm lượng alkylphenol etoxyl hóa có trong da.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử vật lý, cơ lý và độ bn màu - Vị trí lấy mẫu

TCVN 7126 (ISO 4044), Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị mẫu thử hóa

3  Nguyên tắc

Mu da được chiết bằng metanol trong bể siêu âm. Sau đó phân tích trực tiếp một phần dung dịch bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ghép phổ khối ba tứ cực (MSMS) mà không cần phải điều hòa lại mẫu.

4  Thiết bị và dụng cụ và vật liệu

Thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:

4.1  Bể siêu âm, có bộ ổn nhiệt để duy trì nhiệt độ (70 ± 5)°C.

4.2  Dụng cụ chứa bằng thủy tinh có nắp vặn (22 ml là phù hợp)

4.3  Bơm tiêm polypropylen hoặc polyetylen, 2 ml

4.4  Màng lọc dùng cho bơm tiêm, kích thước lỗ 0,2 µm, để sử dụng với bơm tiêm (4.3).

4.5  Bình định mức, 10 ml và 100 ml

4.6  Cân phân tích, cân được đến 1 mg

4.7  Pipet, các cỡ khác nhau, từ 1 ml đến 5 ml

4.8  Thiết bị, Sắc ký lỏng hiệu năng cao có rửa giải gradient ghép phổ khối ba tứ cực (HPLC-MSMS).

5  Hóa chất

Nếu không có qui định khác, tất cả các hóa chất được sử dụng phải ít nhất có độ tinh khiết cấp phân tích.

5.1  Metanol

5.2  Nonylphenol etoxylat, NPEOn với n = 9-10, số CAS. 68412-54-4, Sigma-Aldrich® số sản phẩm T9284 (IGEPAL®CO-630)1 loại kỹ thuật.

CHÚ THÍCH Tên thương hiệu được nêu nhằm cải thiện sự so sánh kết quả thử giữa các phòng thử nghiệm. Nonylphenol etoxylat trên thị trường có chứa các nhóm etoxylat của octylphenol với cấu trúc mạch thẳng và mạch nhánh, do đó việc sử dụng loại khác có thể dẫn đến kết quả khác nhau. Hiện ch có các chất loại kỹ thuật từ nhà cung cấp hóa chất thí nghiệm.

5.3  Octylphenol eloxylat, OPEOn với n - 9-10, số CAS. 9002-93-1, Sigma-Aldrich® số sản phẩm 542334 (Triton™ X-100) 1, loại kỹ thuật.

CHÚ THÍCH Tên thương hiệu được nêu nhằm cải thiện sự so sánh kết quả thử giữa các phòng thử nghiệm. Octylphenol etoxylat trên thị trường có chứa các nhóm etoxylat của octylphenol với cấu trúc mạch thẳng và mạch nhánh, do đó việc s dụng loại khác có thể dẫn đến kết quả khác nhau. Hiện chỉ có các chất loại kỹ thuật từ nhà cung cấp hóa chất thí nghiệm.

5.4  Dung dịch gốc nonylphenol etoxylat vàoctylphenol etoxylat, ρ = 250 µg/ml

25 mg alkylphenol etoxylate tương ứng (5.2 và 5.3) được hòa tan trong các bình định mức 100 ml (4.5) khác nhau bằng metanol (5.1) và làm đầy đến vạch mức.

5.5  Dung dịch hiệu chuẩn nonylphenol etoxylat và octylphenol etoxylat

Chuẩn bị bốn dung dịch hiệu chuẩn ρ = 2,5 µg/ml, ρ = 5 µg/ml và ρ = 10 µg/ml và ρ = 50 µg/ml cho mỗi alkylphenol etoxylat sử dụng các dung dịch gốc (5.4) tương ứng.

5.6  Axit focmic

5.7  Nước, nước khử ion hoặc nước cất, Loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696).

6  Lấy mẫu

Ly mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418). Nếu việc lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) không thực hiện được (ví dụ lấy da từ các sản phẩm hoàn thiện như giầy, quần áo), thì phải nêu chi tiết việc lấy mẫu trong báo cáo thử nghiệm. Loại bỏ cơ học phần keo còn bám dính trên mẫu.

Nghiền hoặc cắt nhỏ mẫu da theo TCVN 7126 (ISO 4044). Kích thước của mẫu cắt không được lớn hơn 2-3 mm.

7  Chuẩn bị mẫu và phân tích

7.1  Chiết mẫu

Lấy khoảng 1 g mẫu da đã được cân chính xác đến 10 mg cho vào dụng cụ chứa bằng thủy tinh có nắp vặn (4.2). Cho thêm 10 ml metanol (5.1), đậy nắp bình chứa và chiết trong (60 ± 5) min trong bể siêu âm (4.1) ở nhiệt độ (70 ± 5) °C.

CHÚ THÍCH Cũng có thể sử dụng phương pháp này để phân tích chất trợ bằng cách thêm chất trợ vào bình chứa có nắp vặn (4.2) thay cho mẫu da. Cht tr có thể hòa tan trong metanol hoặc không, nếu không hòa tan, thì có thể ly tâm để thu được dung dịch chiết trong.

7.2  Phân tích

Sau khi để nguội xuống nhiệt độ phòng, dùng bơm tiêm sử dụng một lần (4.3) lấy một phần dung dịch chiết và chuyển vào lọ mẫu HPLC qua màng lọc dùng cho bơm tiêm (4.4). Dung dịch thu được này dùng để phân tích HPLC.

Tiến hành phát hiện alkylphenol etoxylat bằng phương pháp HPLC với rửa giải gradient ghép phổ khối ba tứ cực (4.8). Hướng dẫn về điều kiện sắc ký phù hợp được nêu trong Phụ lục A.

7.3  Hiệu chuẩn

Chuyển bốn dung dịch hiệu chuẩn (5.5) vào lọ HPLC và phân tích theo mỗi lô mẫu thử. Sử dụng diện tích pic của bốn dung dịch hiệu chuẩn (5.5) được phân tích để xây dựng đồ thị hiệu chuẩn.

7.4  Tính toán

Tính hàm lượng các chất alkylphenol etoxylat là phần khối lượng, w, tính bằng milligam trên kilôgam (mg/kg) mẫu da theo công thức sau:

                                                                                                      (1)

trong đó

As là diện tích pic của các chất alkylphenolethoxlat trong dung dịch chiết được;

b giao điểm của đồ thị hiệu chuẩn;

a độ dốc của đồ thị hiệu chuẩn;

V thể tích cuối được sử dụng theo 7.1, tính bằng millilit (ml); ở đây là 10ml;

mE khối lượng của mẫu da, tính bằng gam (g).

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) loại, nguồn gốc và tên mẫu (phần mẫu, có liên quan nhất có thể);

c) ngày nhận mẫu và ngày thử nghiệm;

d) phương pháp lấy mẫu;

e) phương pháp phát hin và phương pháp định lượng;

f) kết quả, là hàm lượng của các chất alkylphénol etoxylat, tính bằng milligam trên kilôgam (mg/kg) và giới hạn phát hiện.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thông số thực hiện phân tích sắc ký

A.1  Nhận xét chung

Vì thiết bị HPLC (4.8) của các phòng thí nghiệm có thể khác nhau, vì vậy không có hướng dẫn chung cho phân tích sắc ký. Các thông số sau đã được thử nghiệm và sử dụng thành công

A.2  Thông số hoạt động sắc ký lỏng Hiệu năng cao (HPLC) và phổ khối ba tứ cực (MSMS)

Rửa giải 1:

Rửa giải 2:

Pha tĩnh:

Cột bảo vệ:

Thể tích dòng:

Gradient:

1 ml axit formic trong 1000 ml nước, 0,1%

Metanol

Pursuit® XRs C182 (3 µm); (150 x 2,0) mm

MetaGuard™ 2.0 Pursuit® XRs C182 (3 µm)

180 µl/min

Xem Bảng A.1

Bảng A.1 - Chương trình gradient

Thời gian

min

Rửa giải 1

%

Rửa giải 2

%

0

40

60

12

0

100

17

0

100

18

40

60

22

40

60

Nhiệt độ cột: 40°C

Thể tích bơm: 1 µl đến 10,0 µl (ph thuộc vào phương pháp sắc ký)

Bộ phát hiện: Phổ khối ba tứ cực

Phun khí: Nitơ

Khí trơ: Argon

lon hóa: Phun điện tử dương API, Phân mảnh 100 V

Định lượng: tng TIC của các ion được quét

A.3 Ví dụ đồ thị sắc ký và phổ khối của nonyl phenol etoxylat NPEOn3

CHÚ DN

X

Y

Z

W

1

2

3

thời gian, phút

số đếm k

m/z

số đếm k

Std001.XMS cường độ pic cơ sở được lọc

Phổ 1A BP: 249,0 (45973=100%), std001.xms

11,040 min, Quét: 955, Ghép, RIC: 92588, BC

Hình A.1 - Đồ thị sắc ký và phổ khối HPLC-MSMS của nonylphenol etoxylat

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  TCVN 12277-2 (ISO 18218-2), Da - xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 2: Phương pháp gián tiếp


1 Sigma-Aldrich® số sản phẩm T9284 (IGEPAL®CO-630) và Sigma-Aldrich® số sản phẩm 542334 (Triton™ X-100) là ví dụ của các sản phẩm có sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn.

2 Pursuit® XRs C18 và MetaGuard™ 2.0 Pursuit® XRs là các ví dụ về các sản phẩm phù hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra nhm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn.

3 Ví dụ về NPEOn được nêu đây là 4 -nonylphenol etoxyl hóa với 1 ≤ n≤ 3, số sản phẩm: L15631000ME, chuẩn LGC (www.lgcstandards.com)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi