Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6069:1995 Xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt - Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6069:1995
Số hiệu: | TCVN 6069:1995 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp | |
Ngày ban hành: | 01/01/1995 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6069:1995
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6069:1995
XI MĂNG POÓC LĂNG ÍT TOẢ NHIỆT -YÊU CẦU KĨ THUẬT
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại xi măng poóc lăng toả nhiệt ít và toả nhiệt vừa (gọi chung là xi măng ít toả nhiệt), dùng để thi công các công trình xây dựng thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông...
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 2682 : 1992 : Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kĩ thuật. TCVN 141 : 1986 : Xi măng - Phương pháp phân tích hoá học.
TCVN 4029 : 1985: Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lí. TCVN 4030 :1985: Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 4031 :1985: Xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết. TCVN 4032 : 1985: Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn độ bền uốn và nén.
3. Yêu cầu kĩ thuật
3.1. Tuỳ theo nhiệt thuỷ hoá và mác xi măng, xi măng poóc lăng ít toả nhiệt được phân làm 3 loại : PCLH30A, PCLH30, PCLH40
Trong đó : PCLH30Alà kí hiệu của xi măng poóc lăng toả nhiệt ít với giới hạn bền nén sau 28 ngày dưỡng hộ mẫu không nhỏ hơn 30N/mm
PCLH30, PCLH40 là kí hiệu của loại xi măng poóc lăng toả nhiệt vừa với giới hạn bền nén sau 28 ngày dưỡng hộ mẫu không nhỏ hơn 30N/mm và 40N/mm .
3.2. Xi măng poóc lăng ít toả nhiệt có thành phần hoá, khoáng quy định theo bảng 1và các chỉ tiêu cơ lí theo bảng 2.
Bảng 1
4. Phương pháp thử
Bảng 2
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng theo TCVN 4787 :1989.
4.2. Xác định nhiệt thuỷ hoá của xi măng theo TCVN 6070: 1986.
4.3. Xác địnhcác thành phần hoá học của xi măng theo TCVN 141 : 1986.Các thành phần khoáng được tính bằng phần trăm, theo công thức :
C3S =4,071x%CaO -7,600x%SiO2 -6.718x%Al2O3 -1,430x%Fe2O3 -2,852x%SO3
C2S = 2,867x%SiO2 - 0,754x%C3S
C3A = 2,650x%Al2O3 - 1,692x%Fe2O3.
4.4. Các chỉ tiêu cơ lí của xi măng poóc lăng ít toả nhiệt được xác định theo các TCVN 4029: 1945 đến TCVN 4032:1985.
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản theo mục 3 TCVN 2682: 1992; riêng việc ghi nhãn tên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng kí phải ghi thêm :
- Kí hiệu chủng loại xi măng theo tiêu chuẩn này: PCLH30A ; PCLH30 hoặc PCLH40
- Khối luợng bao và số hiệu lô.