Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5789:1994 Vật liệu dệt-Sợi-Phương pháp xác định khối lượng quy chuẩn của lô hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5789:1994

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5789:1994 Vật liệu dệt-Sợi-Phương pháp xác định khối lượng quy chuẩn của lô hàng
Số hiệu:TCVN 5789:1994Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1994Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5789 - 1994

VẬT LIỆU DỆT
SỢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUY CHUẨN CỦA LÔ HÀNG
Textile material
Yarn
Method for determination of commercial mass of lots

Lời nói đầu

TCVN 5789 – 1994 được xây dựng trên cơ sở của TCVN 2271 – 77, ISO 6741 – 1, 2, 3 ASTM 2494 – 81 và GOCT 6611.4 – 73.

TCVN 5789 – 1994 thay thế cho 2271 – 77

TCVN 5789 – 1994 được Viện công nghiệp dệt sợi (Bộ công nghiệp nhẹ) biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

VẬT LIỆU DỆT
SỢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUY CHUẨN CỦA LÔ HÀNG
Textile material
Yarn
Method for determination of commercial mass of lots

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng ứng với độ ẩm quy chuẩn của lô sợi bông, len, sợi được sản xuất từ xơ cứng, xơ hóa học, sợi nha, tơ thiên nhiên và tơ hóa học.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại sợi đặc biệt như sợi thủy tinh, sợi kim loại, sợi từ xơ đá (asbestos) …

1. Khái niệm chung

1.1. Khối lượng quy chuẩn (tm) là khối lượng theo hóa đơn được xác định bằng một phương pháp chấp nhận chung hoặc theo sự thỏa thuận giữa người bán và người mua.

1.2. Độ ẩm quy định là một giá trị trọng tải được chính thức chấp nhận như độ hồi ẩm để sử dụng với khối lượng khô tuyệt đối khi tính khối lượng thương mại lô hàng.

2. Bản chất phương pháp

Khối lượng quy chuẩn của lô sợi được tính từ khối lượng thực tế của lô hàng theo độ ẩm thực tế và độ ẩm quy định.

3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

3.1. Lấy mẫu đại diện lô và thí nghiệm theo TCVN 5783 – 1994

3.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định độ ẩm thực tế của lô hàng theo hai phương pháp:

3.2.1. Phương pháp cắt sợi

3.2.1.1. Đối với những ống sợi có khối lượng tới 250 g, dùng dao sắt cắt nhanh những lớp sợi bên ngoài và bên trong theo đường sinh ống sợi, mỗi ống khoảng 30g sao cho khối lượng mẫu thử xấp xỉ 200g. Cho ngay vào túi hoặc bình kín để mẫu thử không bị ảnh hưởng của môi trường xung quanh.

3.2.1.2. Nếu mẫu ban đầu gồm nhiều ống sợi lớn hơn 250 g, chia mẫu ban đầu thành hai phần tương đương. Một phần để nguyên, phần còn lại dùng dao sắt cắt nhanh một nửa lớp sợi bên ngoài và tách hết những đoạn sợi bị cắt khỏi phần sợi còn lại trên ống, để guồng không bị đứt. Cân nhanh khối lượng các ống sợi chưa cắt và đã cắt với độ chính xác tới 0,05g. Guồng mỗi ống một lượng sợi khoảng 20 – 30 g với tốc độ khoảng 200 m/phút dưới sức căng ban đầu 0,5 cN/tex. Cân nhanh khối lượng còn lại trên ống với độ chính xác 0,05g. Khối lượng mẫu thử c hính bằng hiệu số khối lượng mỗi ống trước và sau khi guồng.

3.2.2. Phương pháp guồng

Chia mẫu thí nghiệm thành 3 nhóm. Nhóm đầu gồm những lớp sợi ngoài cùng của các ống sợi, Nhóm thứ hai guồng những lớp sợi ở giữa. Nhóm thứ ba guồng những lớp sợi ở lớp trong cùng. Guồng mỗi ống sợi một lượng sợi khoảng từ 20 – 30g với tốc độ và sức căng ban đầu như điều 3.2.1.2 của tiêu chuẩ này. Cân nhanh các ống sợi trước và sau khi guồng mẫu với tốc độ chính xác tới 0,05g. Khối lượng mẫu thử bằng tổng các hiệu số khối lượng mỗi ống trước và sau khi guồng.

3.2.3. Đối với mẫu thí nghiệm là những con sợi hoặc con tơ lấy ít nhất 350 g ở các vị trí khác nhau của lô hàng và bảo quản như điều 3.2.1.1.

3.3. Xác định độ ẩm thực tế của mẫu thử theo TCVN 1750-86

3.4. Khối lượng mẫu thử để xác định độ ẩm, tính bằng g theo công thức:

M =                           (1)

Trong đó

Mt khối lượng ống sợi cả lõi trước khi guồng mẫu thử, g

MSI khối lượng ống sợi cả lõi sau khi guồng mẫu thử, g.

4. Tính toán kết quả

4.1. Khối lượng quy chuẩn của lô sợi (Gqc) ứng với độ ẩm quy định của loại sợi đó, tính bằng kg theo công thức

                           (2)

Trong đó:

Gtt : Khối lượng thực tế của lô sợi, tính bằng kg;

w : độ ẩm quy định của mỗi loại sợi, tính bằng % (tham khảo trong phụ lục của tiêu chuẩn này);

wtt – Độ ẩm thực tế của sợi, tính bằng %.

4.2. Trong trường hợp chỉ số quy chuẩn của sợi (chỉ số đã quy về độ ẩm quy định) lớn hơn phạm vi cho phép của chỉ số danh nghĩa, xác định khối lượng hiệu chỉnh (Ghc) theo công thức:

                                (3)

Trong đó:

T0 – chỉ số sợi danh nghĩa, tính bằng tex.

Tqc – chỉ số sợi quy chuẩn, tính bằng tex;

N0 – chỉ số sợi danh nghĩa theo hệ gián tiếp;

Nqc – chỉ số sợi quy chuẩn theo hệ gián tiếp.

5. Biên bản thử

Biên bản thử bao gồm những nội dung sau:

Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng

Điều kiện không khí chuẩn để thử

Độ ẩm thực tế của lô hàng

Khối lượng quy chuẩn (tm) của lô hàng.

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐỘ ẨM QUY ĐỊNH CỦA XƠ, SỢI THEO ASTM D 1909 – 86

Nguyên liệu

Độ ẩm chuẩn (%)

Sợi bông mộc

Xơ, sợi acrylic

Sợi polyester pha bông (PECO 65/35)

Xơ, sợi polyamid

Xơ, sợi polyesteter

Xơ, tơ rayon (xenlulô tái sinh)

Tơ tằm (tơ thiên nhiên)

Sợi gai

Sợi lanh

Xơ, sợi đay

Sợi len chải thô

Sợi len chải thô để đan tay

Sợi len chải kỹ (chải khô)

Sợi len chải kỹ (chải dầu)

Xơ, sợi acetat

Xơ, sợi triacetat

8,5

1,5

3,2

4,5

0,4

11,0

11,0

12,0

8,75

13,75

13,0

11,10

15,0

13,0

6,5

3,5

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi