Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5762:1993 Khoá cửa có tay nắm - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5762:1993

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5762:1993 Khoá cửa có tay nắm - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 5762:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5762 : 1993

KHOÁ CỬA CÓ TAY NẮM – YÊU CẦU KĨ THUẬT

Door lock with knob – Specifications

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại khoá cửa có tay nắm kiểu trái và phải. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại khoá cửa kiểu tay nắm tròn hoặc không có tay nắm.

1. Yêu cầu kĩ thuật

1.1. Bề mặt các chi tiết nhìn thấy được không cho phép có các vết nứt, vết rỗ, cát, các cạnh sắc phải được làm cùn.

1.2. Đầu vít gỗ không được nhô lên cao hơn 0,5mm so với mặt ngoài của khoá.

1.3. Các mối ghép bằng phương pháp tán phải chắc chắn không được có độ rơ dọc và ngang. Các đinh tán không được nhô lên cao hơn mặt bằng tấm đế và tấm đậy.

Các chi tiết khoá cùng loại phải đảm bảo tính lắp lẫn.

1.4. Khi quay tay nắm hết cỡ, then vát không được nhô ra so với mặt ngoài của tấm mặt quá 0,5mm. Khi then bằng ở vị trí khoá, tác dụng một lực 100N vào đầu then, không cho phép then thụt về vị trí mở.

1.5. Hành trình làm việc của then không cho phép nhỏ hơn:

- 10mm đối với then vát;

- 13mm đối với then bằng;

1.6. Tay nắm phải tự trở về vị trí ban đầu sau khi thôi tác dụng lực vào tay nắm.

1.7. Lực tra và rút chìa trong ổ không lớn hơn 10N, mômen quay chìa không lớn hơn 25N.cm.

1.8. Khi xoay chìa trong ổ phải nhẹ nhàng, răng khoá phải xoay theo. Khoá chỉ đóng mở được khi tra sát vai chìa vào mặt lõi khoá. Then khoá phải được đẩy ra, kéo vào trơn nhẹ liên tục.

1.9. Các chi tiết mạ không được bong tróc, phồng rộp, chiều dầy lớp mạ không nhỏ hơn 8 P m.

1.10. Độ không trùng chìa: trong 500 khoá không có chìa mở được nhiều hơn một khoá.

1.11. Khoá và chìa khoá làm việc nhẹ nhàng ổn định và chắc chắn trong 10.000 lần đóng mở. Sau khi thử theo điều 2.7 khoá không bị hỏng, hóc, chìa không bị gãy, cong.

2. Phương pháp thử

2.1. Kiểm tra hình thức bên ngoài của ổ khoá bằng mắt thường. Kiểm tra các kích thước bằng dụng cụ đo chuyên dùng.

2.2. Đo lực tra rút khoá, mômen quay chìa bằng thiết bị chuyên dùng.

2.3. Kiểm tra chất lượng làm việc của then bằng cách tác dụng một lực 100N vào đầu then bằng khi khoá đang ở vị trí khoá then bằng không được thụt vào vị trí mở.

2.4. Kiểm tra chất lượng làm việc của then vát bằng cách dùng tay nén then vát vào phía trong, then vát phải đi vào hết, khi thôi tác dụng, lò so phải đẩy then vát ra hết chiều dài của đầu then.

2.5. Kiểm tra bề mặt lớp mạ bằng mắt thường, kiểm tra chiều dầy lớp mạ theo TCVN 4392: 1986.

2.6. Độ không trùng chìa của khoá cửa được kiểm tra bằng cách dùng một chìa bất kỳ mở 500 khoá hoặc dùng 500 chìa mở một khoá trong lỗ mẫu.

2.7. Thử khả năng làm việc của khoá trong 10.000 lần đóng mở bằng tay hoặc bằng gá chuyên dùng.

Tra chìa vào lõi để khoá hoặc mở khoá rồi rút chìa ra. Làm như vậy trong 10.000 lần.

3. Ghi nhãn, bao gói

3.1. Trên thân khoá phải có dấu hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất.

3.2. Trước khi bao gói phải lau chùi sạch lớp bẩn trên khoá và các chi tiết, sau đó phủ lớp mỡ bảo quản.

3.3. Trên bao bì cần phải ghi:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Tên và kí hiệu của khoá;

- Số hiệu của tiêu chuẩn này;

- Nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi