Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5734:1993 Chìa vặn - Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5734:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5734:1993 Chìa vặn - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 5734:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1993Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5734 - 1993

CHÌA VẶN

YÊU CẦU K THUẬT

Wrenches

Technical specifications

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chìa vặn có kích thước miệng (S) không điều chỉnh.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Chìa vặn phải được chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

1.2. Chìa vặn có miệng h và miệng kín phải được chế tạo từ thép các bon kết cấu chất lượng tốt theo TCVN 1766-75 hoặc thép hợp kim dụng cụ theo TCVN 1823-93 hoặc các loại thép khác có cơ tính tương đương.

1.3. Độ cứng mặt làm việc của chìa vặn phải phù hợp với qui định trong bảng 1.

Bảng 1

Loại chìa vặn

Kích thước miệng chìa vặn S (mm)

Đô cng, HRC không thấp hơn

Chìa vặn miệng hở * làm bằng thép hợp kim

đến 32 ()

39

lớn hơn 32

39

Các loại chìa vặn khác

đến 32 ()

39

lớn hơn 32 ()

35

* Đối với các loi chìa vn miệng hở làm bằng thép các bon độ cng không thấp hơn 36 HRC.

1.4. Chìa vặn phải có đủ độ bn khi chịu tác dụng mô men xoắn với trị s cho trong bảng 2.

Chú thích: Khi kích thước s tính theo insơ, trị số mô men xoắn tính theo đơn vị lbf – ft (lbf – lf = 1,3556 Nm) tham khảo phụ lục

1.5. Chìa vặn được phân theo hai cấp chính xác

- Cp chính xác thường

- Cấp chính xác cao

Bảng 2

Kích thước miệng chìa vặn S, mm

Mô men xoắn nhỏ nhất M, N.m

Chìa vặn miệng kín

Chìa vặn miệng hở

Chìa vặn có đầu thay thế ***

Kích thước danh nghĩa của vuông nối ghép mm

6,3

10

12,5

20

25

3,2

4,04

1,02

7,08

 

 

 

 

3,5

4,98

1,31

8,26

4

6,81

1,90

10,4

4,5

8,97

2,64

12,6

5

11,5

3,55

15,1

5,5

14,4

4,64

17,8

6

17,6

5,92

20,6

7

25,2

9,12

26,8

33,2

8

34,5

13,3

33,6

45,5

9

45,4

18,4

41,1

59,9

10

58,1

24,8

49,1

76,7

147

11

72,7

32,3

57,8

96,0

178

12

89,1

41,2

67,0

118

212

13

107

51,6

68,6*

141

249

14

128

63,5

68,6*

169

288

15

150

77,0

 

198

331

16

175

92,3

225*

377

17

201

107

225*

425

18

230

128

225*

477

19

261

149

225*

531

20

294

172

225*

569 *

21

330

198

225*

569 *

22

368

225

225*

569 *

569 *

23

408

255

 

569 *

569 *

24

451

287

569 *

569 *

25

496

322

569 *

583

26

544

359

569 *

624

27

594

399

569 *

665

28

647

442

569 *

707

30

760

536

569 *

795

32

884

643

569 *

888

36

1165

894

 

1084

41

1579

1154

1353

46

2067

1453

1569 *

2143

50

2512

1716

1569 *

2329

55

3140

2077

 

2562

60

3849

2471

2795

*** Chìa vn có đu thay thế còn gi là chìa vặn có tay vặn nối ghép.

** Các giá trị mômen trong bảng lớn hơn giá trị tính toán. Giới hạn bn của chìa vặn có vuông nối ghép 20mm thấp hơn giới hạn bn của chìa vn có vuông ni ghép 12,5 mm.

* Các giá trị hạn chế sử dụng. Giới hạn bn của vuông nối ghép thấp hơn giới hạn bn của đu thay thế cùng loại vật liệu.

1.6. Sai lệch giới hạn kích thước danh nghĩa miệng chìa vn phải phù hợp với qui định trong bảng 3.

Bảng 3

mm

Kích thước danh nghĩa S

Sai lệch giới hn kích thước S

Cấp chính xác cao

Cấp chính xác thường

min

max

min

max

3,2 – 3,5

+

0,02

+ 0,08

 

 

4 - 5 - 5,5

+

0,02

+ 0,12

(6) - 7

+

0,03

+ 0,15

8 - (9)

+

0,03

+ 0,15

+ 0,03

+ 0,18

10 - 11

+

0,04

+ 0,19

+ 0,04

+ 0,24

12 - 13

+

0,04

+ 0,24

+ 0,04

+ 0,30

14 - (15) - (16)

+

0,05

+ 0,27

+ 0,05

+ 0,35

17 - (18)

+

0,05

+ 0,30

+ 0,05

+ 0,40

19 - (20) - (21) - 22 - (23) - 24 - (25)

+

0,06

+ 0,36

+ 0,06

+ 0,46

(26) - 27 - (28) - 30 - 32

+

0,08

+ 0,48

+ 0,08

+ 0,58

36 - 41 - 46 - 50

+

0,10

+ 0,60

+ 0,10

+ 0,70

55 - 60

+

0,12

+ 0,72

+ 0,12

+ 0,92

1.7. Độ nhám bề mặt chìa vặn không được vượt quá trị số trong bảng 4.

Bảng 4

mm

Tên bề mặt

Đ nhám bề mặt theo TCVN 2511-85

Rz

Mặt làm việc chìa vặn

20

Các mặt còn lại

40

1.8. Trên bề mặt chìa vặn không được có các vết rỗ, vết nứt, vết gấp, vết g và vết xước.

Cho phép trên các bề mặt không gia công cơ khí có th có các khuyết tt cục bộ do gia công nóng và nguội nhưng không đưc ảnh hưởng đến tuổi bn và hình thức bên ngoài của chìa vn.

1.9. Chìa vn phải được mạ phủ một lớp bảo vệ hoặc trang trí. Cho phép sử dụng các loại mạ phủ và yêu cầu kĩ thuật lớp phủ theo yêu cầu của khách hàng.

2. Phương pháp kiểm

2.1. Kiểm tra các kích thước chiều dài sử dụng các phương tiện đo vạn năng và chuyên dùng (căn lá, căn mẫu, dưỡng đo ….)

2.2. Độ cứng của chìa vặn kiểm theo TCVN 257-85.

2.3. Độ nhám bề mặt chìa vặn được kiểm bằng so sánh với các mẫu độ nhám hoặc dụng cụ đo độ nhám.

2.4. Kiểm độ bền chìa vặn (điều 1.4)

2.4.1. Phương pháp chung cho các loại chìa vặn

Lắp chìa vặn vào một trục gá kiểm có tiết diện 6 cạnh và tác động mômen xoắn tương ứng.

Đặt tải trọng tăng dần đến giá trị mô men thử nhỏ nhất. Mômen được tính bằng tích của trị số tải trọng và khoảng cách đo giữa điểm đặt tải trọng với tâm của trục gá. Kích thước danh nghĩa mặt cắt ngang của trục kiểm bằng kích thước danh nghĩa S của chìa vặn tương ứng, có dung sai h8. Trục gá có độ cứng không thấp hơn 55HPC. Chìa vặn phải chịu được ít nhất là 3 lần kiểm. Mỗi lần chịu tải ở mỗi hướng.

Thiết bị dùng để kiểm độ bền chìa vặn phải bảo đảm truyền được mômen xoắn với độ chính xác 2,5%.

Sau khi thử chìa vặn không được biến dạng dư (nứt hoặc thay đổi kích thước miệng) làm giảm độ bền và độ chính xác của miệng chìa vặn.

2.4.2. Kiểm chìa vặn miệng kín hoặc miệng hở.

Trục gá kiểm được lắp vào miệng chìa vặn. Đặt tải trọng trên chuôi chìa vặn với khoảng cách xa nhất cho phép, có phương vuông góc với đường tâm dọc theo chuôi chìa vặn.

Khi thử chìa vặn có miệng S lớn cho phép dùng ống kéo dài.

2.4.3. Kiểm chìa vặn miệng kín dạng ống, dạng đòn bẩy. Trục gá kiểm có dung sai h13 được đưa vào trong chìa vặn với chiều sâu bằng 0,8 d (d là đường kính ren đai ốc hoặc bu lông có đầu sáu cạnh tương ứng). Tải trọng được đặt trên chuôi chìa vặn ở khoảng cách xa nhất cho phép có phương vuông góc với đường tâm dọc theo chuôi chìa vặn. Khi kiểm chìa vặn có miệng s lớn cho phép dùng ống kéo dài.

2.4.4. Kiểm chìa vặn có đầu thay thế

Trục gá kiểm mặt cắt ngang hình sáu cạnh được đưa vào trong đầu thay thế với chiều sâu 0,8d (d là đường kính danh nghĩa của ren đai ốc hoặc bu lông có đầu sáu cạnh tương ứng).

Trục gá kiểm mặt cắt ngang hình vuông có độ cứng không thấp hơn 55 HRC được lắp vào lỗ vuông nối ghép. Kích thước danh nghĩa của mặt cắt ngang của trục kiểm này có dung sai h8 tương ứng với các vuông nối ghép. Tải trọng được đặt vào một trong hai trục gá.

2.5. Hình thức bên ngoài của lớp phủ được kiểm tra bằng mắt thường. Kiểm tra chất lượng của lớp mạ phủ trang trí, bảo vệ theo TCVN 4392-86.

3. Ghi nhãn, bao gói

3.1. Trên tay cầm của chìa vặn phải ghi rõ:

Nhãn hoặc dấu của cơ sở sản xuất

Kích thước miệng chìa vặn

3.2. Khi vận chuyển chìa vặn phải được đóng trong các hòm chắc chắn, khối lượng mỗi hòm không quá 50 kg.

3.3. Mỗi hòm phải kèm theo phiếu ghi:

- Nhãn hiệu hoặc dấu hiệu cơ sở sản xuất

- Tên chìa vặn và số hiệu tiêu chuẩn

- Số lượng chìa vặn ứng với mỗi cỡ kích thước

- Ngày đóng gói.

 

PHỤ LỤC

Kích thước miệng chìa vặn S, in

Mômen xoắn nhỏ nhất M, N.m

Chìa vặn miệng kín

Chìa vặn miệng hở

Chìa vặn có đầu thay thế

Kích thước danh nghĩa của vuông nối ghép in

1 / 4

3 / 8

1 / 2

3 / 4

1

7,56

2,29

10,3

 

 

 

 

14,8

5,12

16,8

25,0

9,56

24,5

33,0

31,2

12,5

28,8

41,2

38,3

15,9

33,4

50,5

98,5

54,9

24,5

43,4

72,4

134

75,0

35,6

50,8*

99,0

175

98,8

49,6

 

130

222

126

66,6

167*

274

158

87,0

167*

331

194

111

167*

394

419**

234

142

167*

419*

419**

278

171

167*

419*

419**

327

207

 

419*

419**

1

380

248

419*

442

1

438

301

419*

490

1

500

345

419*

540

1

640

464

419*

646

1

718

532

 

702

1 145

1

888

675

819

1 254

1

981

735

1009

1 309

1

1.183

863

1 165*

1 418

1

1.292

930

1 165*

1 473

1

1.527

1.073

1 165*

1 582

1

1.654

1.148

1 165*

1 636

2

1.923

1.307

1 165*

1 745

2

2.067

1.390

1 165*

1 800

2

2.372

1.563

1 165*

1 909

2

2.533

1.654

1 165*

1 963

2

2.875

1.842

 

2 072

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi