Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-105:2014 IEC 60335-2-105:2013 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự-An toàn-Phần 2-105: Yêu cầu cụ thể đối với buồng tắm đa chức năng có vòi hoa sen

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-105:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-105:2014 IEC 60335-2-105:2013 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự-An toàn-Phần 2-105: Yêu cầu cụ thể đối với buồng tắm đa chức năng có vòi hoa sen
Số hiệu:TCVN 5699-2-105:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5699-2-105 : 2014

IEC 60335-2-105 : 2013

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-105: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BUỒNG TẮM ĐA CHỨC NĂNG CÓ VÒI HOA SEN

Household and similar eIECtrical appliances - Safety - Part 2-105: Particular requirements for multifunctional shower cabinets

Lời nói đầu

TCVN 5699-2-105:2014 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-2-105:2013;

TCVN 5699-2-105:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.

Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau các quốc gia khác nhau.

Trong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".

Nếu các thiết b thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.

Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và đưc ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.

CHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chun ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiu thiết bị, không áp dụng tiêu chun chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với b mặt nóng, mà ch áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).

Một thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.

Thiết bsử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.

Dưới đây là những khác biệt tồn tại các quốc gia khác nhau:

- 30.101: Áp dụng yêu cầu b sung cho tấm vật liệu phi kim loại lớn (Mỹ).

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-105: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BUỒNG TẮM ĐA CHỨC NĂNG CÓ VÒI HOA SEN

Household and similar eIECtrical appliances - Safety - Part 2-105: Particular requirements for multifunctional shower cabinets

1. Phạm vi áp dụng

Điều này của Phần 1 được thay bằng:

Tiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của buồng tắm đa chức năng có vòi hoa sen và khối vòi hoa sen đa chức năng tách rời sử dụng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.

Thiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong khách sạn, trung tâm thể hình và các địa điểm tương tự cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thưng gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người bên trong và xung quanh nhà . Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:

- những người (kể cả trẻ em) mà

• khả năng thể chất, giác quan hoặc tinh thần; hoặc

• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết

làm cho họ không thể sử dụng thiết bị một cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;

- việc trẻ em nghịch thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Cn chú ý

- đối với thiết b được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có th cần có yêu cu bổ sung;

- các cơ quan có thm quyn về y tế, cung cấp nước, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự quy định các yêu cu bổ sung

- các đặc tính v độ bền cơ, khả năng chịu va đập và đặc tính v của vỏ bọc buồng tắm vòi hoa sen có th được đề cập trong các quy chuẩn quốc gia.

CHÚ THÍCH 102: Nếu thiết bị có lắp bộ phận nm trong phạm vi áp dụng của TCVN 6385 (IEC 60065), TCVN 7722 (IEC 60598) hoặc TCVN 7326 (IEC 60950) thì th nghiệm bộ phận đó theo tiêu chuẩn liên quan chừng mực hợp lý.

CHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho

- thiết bị đun nước nóng nhanh được sử dụng cho tắm bằng vòi hoa sen (TCVN 5699-2-35 (IEC 60335-2-35));

- máy bơm tăng áp dùng cho vòi hoa sen (TCVN 5699-2-41 (IEC 60335-2-41));

- thiết bị được thiết kế dành riêng cho các mục đích y tế;

- thiết b được thiết kế đ sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như không khí có chứa cht ăn mòn hoặc d cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).

2. Tài liệu viện dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

Bổ sung:

ISO 3864-1:2002, Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa - Màu an toàn và bin báo an toàn - Phần 1: Nguyên tắc thiết kế biển báo an toàn nơi làm việc và khu vực công cộng).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

3.101. Bung tm đa chức năng có vòi hoa sen (multifunctional shower cabinet)

Buồng tắm làm sẵn có vòi hoa sen, có lắp thêm ít nhất một chức năng khác, ngoài chức năng tắm bằng vòi hoa sen, ví d như bn xông hơi.

CHÚ THÍCH: Ví d về buồng tắm đa chức năng có vòi hoa sen được th hiện trong Phụ lục AA.

3.102. Khối vòi hoa sen đa chức năng tách ri (separate multifunctional shower unit)

Khối vòi hoa sen đa chức năng trong Phụ lục AA Không có buồng tắm làm sẵn có vòi hoa sen, có lắp thêm ít nht một chức năng về điện ngoài chức năng tm bằng vòi hoa sen.

CHÚ THÍCH: Ví dụ về khối vòi hoa sen đa chức năng tách rời được th hiện Phụ lục BB.

4. Yêu cầu chung

Áp dụng điều này của Phần 1.

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

5.4. Bổ sung:

Khi thử nghiệm chức năng của thiết bị, cần phải tính đến nh hưng của chức năng khác có thể xảy ra đồng thời.

5.6. Bổ sung:

Phần tử cảm biến đặt trong ống hút không khí vào bộ gia nhiệt được nối tắt hoặc được làm cho mất hiệu lực bằng cách khác.

6. Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

6.2. Bổ sung:

Buồng tắm đa chức năng có vòi hoa senkhối vòi hoa sen đa chức năng tách rời phải có cấp bảo vệ bằng v ngoài ít nhất là IPX4.

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

7.1. Bổ sung:

Đối với thiết b có chức năng làm nóng không khí, không phải thiết bị có đầu ra không khí đặt độ cao cách sàn tối thiểu là 1,8 m hoặc các thiết bị không thể bị che ph thì phải được ghi nhãn bên cạnh đầu ra không khí bằng ký hiệu IEC 60417-5641 (DB:2002-10) kết hợp cùng biển báo cấm trong ISO 3864-1, ngoài trừ màu sắc, hoặc có nội dung dưới đây:

Không được che ph

Thiết bị phải được ghi nhãn trên hoặc gần đui đèn với công suất vào lớn nhất của bóng đèn thay thế được như sau:

Công suất lớn nhất của bóng đèn ,...W

Từ "bóng đèn" có thể được thay thế bằng ký hiệu IEC 60417-5012 (DB.2002-10).

Nếu nhiệt độ của nước hoặc hơi nước đầu ra lớn hơn 60 °C, ngoại trừ đầu vòi hoa sen và đầu ra nước khi nước không được làm nóng bằng chính buồng tắm đa chức năng có vòi hoa sen hoặc khối vòi hoa sen đa chức năng tách rời, thì thiết bị phải được ghi nhãn sát đầu ra bằng ký hiệu IEC 60417-5041 (2002-10) hoặc có nội dung dưới đây:

CHÚ Ý: Bề mặt nóng

7.6. Bổ sung

CHÚ THÍCH 101: Ký hiệu "Không được che phủ" là ký hiệu IEC 60417-5641 (DB:2002-10) kết hợp cùng vi ký hiệu cm của ISO 3864-1, ngoại trừ màu sắc.

7.12. Bổ sung:

Hướng dẫn phải đưa ra chi tiết liên quan đến việc làm sạch để đảm bảo điều kiện vệ sinh.

Hướng dẫn phải nêu rằng các thiết bị điện riêng rẽ tạo ra hơi nước hoặc hơi ẩm không được sử dụng bên trong buồng tắm.

Nếu ký hiệu IEC 60417-5041 hoc "Không được che ph" được ghi nhãn trên thiết bị thì phải giải thích ý nghĩa.

Hướng dẫn phải nêu nội dung dưới đây:

CẢNH BÁO: Chỉ cho phép trẻ em sử dụng thiết bị mà không có s giám sát khi đã có các hướng dẫn đầy đủ sao cho trẻ em có khả năng sử dụng thiết bị theo cách an toàn hoặc ý thức được các mối nguy hiểm khi sử dụng không đúng.

7.12.1. Bổ sung:

Hướng dẫn phải tuân thủ các quy tắc đi dây quốc gia và nêu nội dung dưới đây:

- thiết b có nối đất phải được nối c định vào hệ thống đi dây cố định;

- thiết bị cần được cấp nguồn qua thiết bị bảo vệ dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không lớn hơn 30 mA.

Hướng dẫn phải đưa ra chi tiết về cách tuân thủ theo quy tắc đi dây quốc gia, ví dụ như bằng cách đảm bảo rằng việc lắp đặt vào đúng khu vực và thực hiện liên kết đẳng thế.

7.14. B sung:

Chiều cao của ký hiệu IEC 60417-5041 và "Không được che phủ" ít nhất phải là 15 mm. Chiều cao của các từ "Chú ý bề mặt nóng" và "Không được che phủ" ít nhất phải là 6 mm.

7.15. Bổ sung:

Ký hiệu IEC 60417-5041 phải được ghi nhãn gần đầu ra dành cho không khí nóng.

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

8.1.4. Sửa đổi:

Mọi bộ phận cấp điện đều được coi là bộ phận mang điện.

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

Không áp dụng điều này của Phần 1.

10. Công suất vào và dòng điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

11. Phát nóng

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

11.4. Bổ sung:

Nếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá trong thiết bị có lắp động cơ, máy biến áp hoặc mạch điện tử và công suất vào thấp hơn công suất vào danh định thì thử nghiệm được lặp lại với thiết bị được cấp điện 1,06 lần điện áp danh định.

11.6. Bổ sung:

Thiết bị kết hợp được vận hành như thiết bị gia nhiệt.

11.7. Thay thế:

Thiết bị được vận hành cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.

11.8. Bổ sung:

Bổ sung các hạng mục dưới đây vào Bảng 3 ngay trước hạng mục cuối cùng:

Bộ phận

Độ tăng nhiệt

°C

Bề mặt có nhiều khả năng tiếp xúc với da, 101, 102

- nếu bng kim loại

30

- nếu bằng vật liệu khác

35

Không khí ấm đ làm ấm các bộ phận cơ thể người103

40

Bổ sung thêm các chú thích cuối bảng dưới đây vào Bng 3:

101 Đối với b mặt có nhiều khả năng tiếp xúc với da chỉ trong thời gian ngắn, áp dụng các giá trị trong Bảng 3 của Phần 1 đối với "các bề mặt chỉ được cầm nắm trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường".

102 Không đo nhiệt độ ở đầu ra hơi nưc.

103 Đo nhiệt độ không khí cách đều ra không khí 50 mm.

Độ tăng nhiệt của động cơ, máy biến áp và linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chúng có thể bị vượt quá khi thiết bị được vận hành 1,15 công suất vào danh định.

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

Áp dụng điều này của Phần 1.

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

15.1. Bổ sung:

B qua các vệt nước trên cách điện trong các bộ phận làm việc ở điện áp cực thấp an toàn không lớn hơn 12 V.

15.1.1. Bổ sung:

Bên trong buồng tắm vòi hoa sen phải chịu thử nghiệm được mô tả trong 14.2.5 của TCVN 4255 (IEC 60529).

16. Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

Không áp dụng điều này của Phần 1

19. Hoạt động không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

19.1. Bổ sung:

Thiết bị có chức năng làm nóng không khí phải chịu thêm thử nghiệm của 19.101.

19.2. Bổ sung:

Đối với thiết bị có chức năng xông hơi, tiến hành thử nghiệm nhưng không cấp nước.

Thiết bị có lắp quạt phải thử nghiệm thêm khi động cơ không làm việc, đầu vào không khí và tấm chắn bo vệ không b che phủ.

19.101. Thiết bị có chức năng làm nóng không khí với bộ gia nhiệt có vỏ ngoài về căn bn là bng vật liệu phi kim loại được vận hành như quy định trong Điều 11, ngoại trừ việc động cơ được cấp điện riêng điện áp làm việc. Cơ cấu khống chế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm theo Điều 11 được nối tắt.

Khi điều kiện ổn định được thiết lập, điện áp đặt vào động cơ được giảm cho đến khi tốc độ của động cơ ch vừa đ để ngăn cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động, điện áp đặt vào phần tử gia nhiệt được duy trì giá trị sử dụng trong 11.4.

Trong các điều kiện này, bộ gia nhiệt được cho hoạt động lần nữa cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập hoặc trong 1 h, chọn thời gian nào dài hơn.

Sau thời gian này, luồng không khí được hạn chế thêm để xác nhn rằng cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt có tác động.

CHÚ THÍCH: Có th xác định đin áp giảm đặt vào động cơ như sau. Điện áp được giảm 5 % và động cơ hoạt động ở điều kiện này trong 5 min. Quy trình này được lặp lại cho tới khi cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động. Sau đó điện áp được tăng thêm 5 %, điện áp này là điện áp cần giảm được sử dụng trong thử nghiệm.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1.

21. Độ bền cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1.

22. Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

22.7. Bổ sung:

Thiết bị có chức năng xông hơi phải có cơ cấu che chắn bảo vệ thích hợp ngăn ngừa rủi ro áp suất quá mức.

Nếu luồng hơi hoặc nước nóng được phun ra qua cơ cấu bảo vệ thì cách điện không được b ảnh hưởng hoặc người sử dụng không bị nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.

Đối với nồi hơi có áp suất, đo áp suất ln nhất xảy ra trong quá trình thử nghiệm theo Điều 11 với nồi hơi được đổ đầy nhưng không phát ra hơi nước. Tt cả các cơ cấu điều chỉnh áp suất đã tác động trong quá trình thử nghiệm thì được làm cho mất hiệu lực và áp suất được đo lại lần nữa. Áp suất này không được tăng quá 200 kPa.

Sau đó, cơ cấu bảo vệ gii hạn áp suất bất kỳ được làm cho mất hiệu lực và áp suất trong nồi hơi được tăng bằng sức nước lên gấp năm lần áp suất đo được ban đầu hoặc hai lần áp suất đo được với cơ cấu điều khiển áp suất đã tác động trong quá trình th nghiệm theo. Điều 11 thì được làm cho mất hiệu lực, chọn áp sut cao hơn. Không được có rò rỉ từ nồi hơi.

22.33. Bổ sung:

Các thành phần như cơ cấu đóng cắt hoặc cơ cấu điều khiển trong buồng tắm vòi hoa sen có thể tiếp cận bi người sử dụng chỉ được cp điện điện áp cực thấp an toàn không quá 12 V.

Hơi nước không được coi là chất lỏng dẫn điện.

22.101. Thiết bị mà trong đó nước được tuần hoàn kín phải có kết cấu sao cho lượng nước còn lại trong hệ thống sau khi sử dụng không được lớn hơn 0,15 L.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.

22.102. Thiết bị có bộ phận để xả hơi nước phải có kết cấu sao cho hơi nước đầu ra không hướng về phía người sử dụng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1.

24. Linh kiện

Áp dụng điều này của Phần 1.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1.

26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1.

27. Quy định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

27.2. Bổ sung:

Thiết bị cp I phải được cung cp đầu nối để nối dây dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài.

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1.

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

29.2. Bổ sung:

Môi trường hẹp bị nhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho ít có kh năng b nhiễm bn do ngưng tụ trong quá trình sử dng bình thường của thiết bị.

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

30.2. Bổ sung:

Chức năng ch được thực hiện khi nước vòi hoa sen đang chảy được coi là thuộc loại cần có người trông coi và áp dụng 30.2.2 cho phần đó của thiết bị.

Nếu chức năng thuộc loại không cần có người trông coi thì không áp dụng 30.2.3 cho phần này của thiết bị.

30.101. Bộ gia nhiệt không khí có vỏ bọc bằng vật liệu về cơ bản là phi kim loại phải có khả năng chịu cháy.

Kim tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách cho vỏ ngoài chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của Phụ lục E.

Không tiến hành thử nghiệm ngọn lửa hình kim trên vật liệu được phân loại là V-0 hoặc V-1 theo TCVN 9900-11-10 (IEC 60695-11-10), với điều kiện là mẫu thử nghiệm không dày hơn bộ phận liên quan.

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32. Bức xạ, độc hại và các rủi ro tương tự

Áp dụng điều này của Phần 1.

CÁC PHỤ LỤC

Áp dụng các phụ lục của Phn 1, ngoài ra:

PHỤ LỤC AA

(tham khảo)

Ví dụ về buồng tắm đa chức năng có vòi hoa sen

CHÚ DN:

a Đu vòi hoa sen (cố định)

b Đầu vòi hoa sen (nhấc ra được)

c Bảng thao tác d

d Đu nối ống, cấp nước

e ng mềm

f Núm nước/pha trộn

g Núm lựa chọn

h Khu vực (có tạo hình) để tựa vào

i Vòi phun bên (ch có chức năng mát xa trong thi gian giới hạn)

j Tay vịn/giá treo khăn (không có khả năng gia nhiệt)

k Ghế ngồi

I Miệng phun hơi nước

PHỤ LỤC BB

(tham khảo)

Ví dụ về khối vòi hoa sen đa chức năng tách rời

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra:

Bổ sung:

[1] TCVN 5699-2-35 (IEC 60335-2-35), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự-An toàn - Phn 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun nưc nóng nhanh

[2] TCVN 5699-2-41 (IEC 60335-2-41), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- An toàn - Phần 2-41: Yêu cu cụ thể đối với máy bơm

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Yêu cầu chung

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

6. Phân loại

7. Ghi nhãn và hướng dẫn.

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9. Khi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất vào và dòng điện

11. Phát nóng

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện nhiệt độ làm việc

14. Quá điện áp quá độ

15. Khả năng chống ẩm

16. Dòng điện rò và độ bền điện

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18. Độ bền

19. Hoạt động không bình thường

20. Sự n định và nguy hiểm cơ học

21. Độ bền cơ

22. Kết cấu

23. Dây dẫn bên trong

24. Linh kiện

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

27. Quy định cho ni đất

28. Vít và các mối nối

29. Khe hở không khí, chiều dài đưng rò và cách điện rắn

30. Khả năng chu nhiệt và chịu cháy

31. Khả năng chng gỉ

32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự

Các phụ lục

Phụ lục AA (tham khảo) - Ví dụ về buồng tắm đa chức năng có vòi hoa sen

Phụ lục BB (tham khảo) - Ví dụ về khối vòi hoa sen đa chức năng tách rời

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi