Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5474:2007 Vật liệu dệt-Phương pháp xác định độ bền màu-Phần N02: Độ bền màu với tẩy trắng: Peroxit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5474:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5474:2007 Vật liệu dệt-Phương pháp xác định độ bền màu-Phần N02: Độ bền màu với tẩy trắng: Peroxit
Số hiệu:TCVN 5474:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2007Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5474 : 2007

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN N02: ĐỘ BỀN MÀU ĐỐI VỚI TẨY TRẮNG: PEROXIT

Textiles - Test for colour fastness - Part N02: Colour fastness to bleaching: Peroxide

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các vật liệu dệt đối với tác dụng của dung dịch tẩy trắng chứa peroxit nồng độ thường sử dụng trong quá trình gia công vật liệu dệt.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.

TCVN 5466: 2002 (ISO 105-A02: 1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.

TCVN 5467: 2002 (ISO 105-A03: 1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu.

ISO 105-F: 1985, Textiles - Tests for colour tastness - Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F: Vải thử kèm chuẩn).

ISO 105 - F10: 1989, Textiles- Tests for colour fastness - Part F10: Specification for adjacent fabric: Multifibre (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F10: Yêu cầu cho vải thử kèm: Đa xơ).

3. Nguyên tắc

Mẫu thử tiếp xúc với một hoặc hai miếng vải thử kèm xác định được ngâm trong dung dịch tẩy trắng, được giũ sạch và làm khô. Sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá theo thang màu xám.

4. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

4.1. Ống nghiệm, có đường kính và chiều dài sao cho mẫu ghép cuộn tròn sẽ có độ khít vừa phải ở trong ống và ngập trong dung dịch tẩy trắng (4.3).

4.2. Sinh hàn hồi lưu, được lắp khít với ống nghiệm (4.1) để giảm sự bay hơi của dung dịch tẩy trắng trong khi thử.

4.3. Dung dịch tẩy trắng, có các thành phần ghi trong bảng 1.

Chuẩn bị dung dịch tẩy trắng như sau: Cho nước lạnh loại 3 (4.7) vào bể. Thêm natri silicat (hoặc natri pyrophosphat đối với dung dịch thứ 3). Thêm magiê clorua. Điều chỉnh pH. Thêm hydro peroxit. Đun nóng đến nhiệt độ thích hợp như qui định trong bảng 1.

Bảng 1 - Dung dịch tẩy trắng

Dung dịch ban đầu

cho 1 lít nước loại 3 (4.7)

Dung dịch
thứ 1

cho xenlulo tự nhiên và tái sinh

Dung dịch thứ 2

cho xenlulo tự nhiên và tái sinh

Dung dịch thứ 3

cho len và axetat

Dung dịch thứ 4

cho tơ tằm

Dung dịch hydro peroxit (1), ml

5

-

20

20

Natri peroxit (2), g

-

3

-

-

Dung dịch natri silicat (3), ml

5

5

-

5

Natri pyrophosphat (4), g

-

-

5

-

Magie clorua (5), g

0,1

0,1

-

0,1

pH, giá trị ban đầu ± 0,2 (6)

10,5

11,5

9,3 (7)

10,0

Nhiệt độ °C ± 2 °C

90

80

50

70

Thời gian xử lý, h

1

1

2

2

Tỷ lệ dung dịch

30:1

30:1

30:1

30:1

1) chứa 304 g/l H2O2 ( 275 g/kg H2O2). Nếu nồng độ khác với giá trị này thì phải lấy thể tích thích hợp.

2) 100 % Na2O2

3) Khối lượng riêng tương đối ở 20 °C = 1,32; tỉ lệ SiO2/Na2O » 2,7:1.

4) Na4P2O7.10H2O.

5) MgCl2.6H2O

6) Nếu cần, điều chỉnh bằng cách thêm dung dịch NaOH

7) pH của dung dịch tẩy trắng khi kết thúc phép thử không được nhỏ hơn 9,0.

4.4. Vải thử kèm, mỗi miếng có kích thước 40 mm x 100 mm (xem TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994), điều 8.3).

Hoặc:

4.4.1. Một miếng vải thử kèm đa xơ phù hợp với ISO 105-F10.

Hoặc

4.4.2. Hai miếng vải thử kèm xơ đơn, phù hợp với các phần từ F01 đến F08 của ISO 105-F: 1985, một miếng được làm từ loại xơ giống như vật liệu được thử, hoặc giống phần vật liệu chiếm tỉ lệ lớn trong trường hợp pha, và miếng thứ hai được làm từ xơ như trong bảng 2, hoặc trong trường hợp vật liệu hỗn hợp xơ, có cùng loại xơ theo tỷ lệ chiếm ưu thế thứ hai, hoặc là loại vải khác đã được quy định.

Bảng 2 - Vải thử kèm xơ đơn

Nếu miếng vải thử kèm thứ nhất là

Miếng vải thứ 2 là

Len, tơ, lanh, vitsco, polyeste acrylic

Bông

Bông, axetat

Vitsco

4.5. Nếu yêu cầu, một miếng vải không bắt thuốc nhuộm (ví dụ polypropylen).

4.6. Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu, phù hợp TCVN 5466 (ISO 105-A02), và thang màu xám đánh giá sự dây màu, phù hợp TCVN 5467 (ISO 105-A03).

4.7. Nước loại 3 (xem TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994, điều 8.2).

5. Mẫu thử

5.1. Nếu vật liệu thử là vải,

a) đặt miếng mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm lên một miếng vải thử kèm đa xơ (4.4.1) cũng có kích thước 40 mm x 100 mm; khâu dọc theo một cạnh ngắn với vải thử kèm áp sát mặt của mẫu thử;

hoặc

b) đặt miếng mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm giữa hai miếng vải thử kèm xơ đơn (4.4.2) cũng có kích thước 40 mm x 100 mm bằng cách khâu dọc theo một cạnh ngắn.

5.2. Nếu vật liệu thử là sợi hoặc xơ rời thì lấy một lượng sợi hoặc xơ rời xấp xỉ bằng một nửa tổng khối lượng của vải thử kèm và

a) đặt miếng mẫu thử ở giữa một miếng vải thử kèm đa xơ kích thước 40 mm x 100 mm và một miếng vải không bắt thuốc nhuộm (4.5) có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu chúng dọc theo cả bốn cạnh (xem TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01: 1994, điều 9.6);

hoặc

b) đặt miếng mẫu thử giữa hai miếng vải thử kèm xơ đơn có kích thước 40 mm x 100 mm và khâu dọc theo cả bốn cạnh.

6. Cách tiến hành

6.1. Cuộn lỏng mẫu thử ghép theo hướng của cạnh dài, đặt cuộn dài 40 mm này vào trong ống nghiệm chứa dung dịch tẩy trắng thích hợp (xem bảng 1) và giữ nó ngập trong dung dịch tẩy trắng trong thời gian và tại nhiệt độ như ghi trong bảng 1.

6.2. Lấy mẫu ghép ra, giũ 10 phút trong dòng nước lạnh và vắt. Mở mẫu thử ghép ra bằng cách thay các đường khâu trên tất cả các cạnh trừ một trong số các cạnh ngắn và làm khô mẫu thử bằng cách treo nó trong không khí ở nhiệt độ không quá 60 °C sao cho các phần chỉ tiếp xúc với nhau ở đường khâu còn lại.

6.3. Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm theo thang màu xám (4.6).

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;

c) dung dịch tẩy trắng đã sử dụng;

d) cấp độ bền màu của sự thay đổi màu của mẫu thử;

e) nếu sử dụng vải thử kèm xơ đơn, cấp độ của sự dây màu đối với mỗi loại vải thử kèm đã sử dụng

f) nếu sử dụng vải thử kèm đa xơ, loại vải đã sử dụng và sự dây màu của mỗi loại xơ trong vải kèm đa xơ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi