Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5463:1991 ISO 6938:1984 Vật liệu dệt-Xơ thiên nhiên-Tên gọi chung và định nghĩa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5463:1991

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5463:1991 ISO 6938:1984 Vật liệu dệt-Xơ thiên nhiên-Tên gọi chung và định nghĩa
Số hiệu:TCVN 5463:1991Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:08/08/1991Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5463 - 1991

(ISO 6938-1984)

VẬT LIỆU DỆT - XƠ THIÊN NHIÊN

TÊN GỌI CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA

Textiles - Natural fibres

Generic names and definitions

Lời nói đầu

TCVN 5463 - 1991 phù hợp với ISO 6938 - 1984

TCVN 5463 - 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo Quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.

 

VẬT LIỆU DỆT - XƠ THIÊN NHIÊN

TÊN GỌI CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA

Textiles - Natural fibres

Generic names and definitions

Tiêu chuẩn này quy định tên gọi chung và định nghĩa các loại xơ thiên nhiên quan trọng nhất dựa theo cấu tạo và nguồn gốc riêng của chúng.

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 6938-1984.

1. CÁC LOẠI XƠ

1.1. Xơ thiên nhiên

Xơ thiên nhiên là các xơ có trong thiên nhiên: những loại xơ này được phân loại theo nguồn gốc thành xơ động vật, xơ thực vật và xơ khoáng.

1.2. Xơ động vật

Đặc biệt gồm:

- Xơ từ các tuyến tơ do một số loài côn trùng tiết ra, đặc biệt là từ ấu trùng của loài bướm, xơ này có dạng cấu tạo từ hai tơ fibrôin gắn chặt với nhau bằng sêrizin;

- Xơ do một số loài nhuyễn thể tiết ra;

- Xơ từ các nang lông, có cấu tạo đa bào gồm chất keratin, tạo nên bộ phận phủ ngoài, lông, bờm hay đuôi của một số động vật.

1.3. Xơ thực vật

Đặc biệt gồm:

- Xơ từ hạt: cấu trúc đơn bào, tạo nên từ các tế bào biểu bì của hạt, gần như toàn là xenlulô;

- Xơ từ bẹ: xơ hỗn hợp thu được từ bẹ của một số cây, chủ yếu cấu tạo từ chất xenlulô, có kèm theo chất làm cứng và chất gian bào (thể pectin, hêmixenlulô, linhin);

- Xơ từ lá: xơ hỗn hợp thu được từ lá, chủ yếu là xenlulô cùng với một số chất làm cứng và chất gian bào, gồm linhin và hêmixenlulô.

1.4. Xơ khoáng

Xơ khoáng thu được từ đá có cấu trúc xơ, chủ yếu gồm chất silicat.

2. CÁC TÊN GỌI CHUNG CỦA XƠ

2.1. Xơ động vật

2.1.1. Xơ từ tuyến tơ

Số thứ tự

Tên gọi tiêu chuẩn

Định nghĩa

2.1.1.1.

Tơ tằm (silk, soie)

Tơ nhả ra từ tằm Bombyx mori

2.1.1.2.

(2)

Tơ Tasa (Tasar, taser)

Xơ nhả ra từ tằm Antheraea mylitta, Antheraea pernyi, Antheraea yama-may, Antheraea roylei, Antheraea proyle

2.1.1.3

(2)

Tơ Muga (Muga, muga)

Xơ nhả ra từ tằm Antheraca assamensis

2.1.1.4

(2)

Tơ E-ri (Eri, eri)

Xơ nhả ra từ tằm Phylosamia ricini

2.1.1.5

(2)

Tơ Anaphe (Anaphe, anaphe)

Xơ nhả ra từ tằm Anaphe

2.1.1.6

Bit-su (Byssus, byssus)

Xơ nhả ra từ một số nhuyễn thể Pinas nobilis

(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tiếng Anh, tiếng Pháp;

(2) Tên gọi từ số 2.1.1.2 đến 2.1.1.5 có thể thêm từ "Tơ".

2.1.2. Xơ từ các nang lông

Số thứ tự

Tên gọi tiêu chuẩn

Định nghĩa

2.1.2.1.

Len (Wool, laine)

Xơ lấy từ cừu thuộc loài Ovis aries

2.1.2.2

(2)

Len cừu Pê-ru

(Alpaca, alpaga)

Xơ lấy từ cừu Pê-ru thuộc loại Lama pacos

2.1.2.3

(2)

Len thỏ Angora

(Angora, angora)

Xơ từ thỏ Angora Oryctotagus cuni-culus

2.1.2.4

(2)

Len Casomia

(Cashmere, cachemire)

Xơ từ dê Casomia Capra hircus laniger

2.1.2.5

(2)

Len lạc đà (Camel, chameau

Xơ từ lạc đà Camelus bactrianus

2.1.1.6

(2)

Len gua-na-co (Guanaco, guanaco

Xơ từ dê Lama huanaco

2.1.2.7

(2)

Len dê La-ma (LLama, lama)

Xơ từ dê Lama glama

2.1.2.8

(2)

Len dê Mo-he Mochair, mohair)

Xơ từ dê angora Capra hircus aegagrus

2.1.2.9

(2)

Len Vi-cu-na (Vicuna, vigogne)

Xơ từ con vicuna Lama vicugna

2.1.2.10

(2)

Len lông bò Y-ak (Yak, yack)

Xơ từ bò y-ak Bro (Poephagus) grunniens

2.1.2.11

(3)

Len lông bò (Cow, boeuf)

Xơ từ bò thường Bos taurus

2.1.2.12

(3)

Len lông chuột castor (Beaver, castor)

Xơ từ chuột Castor canadensis

2.1.3.13

(2)

Lông hoãng (Deer, daim)

Xơ từ hoẵng Genus cervus

2.1.14

(2)

Len lông dê (Goat, chèvre)

Xơ từ dê thường Genus capra

2.1.2.15

(2)

Len lông ngựa (3) (horse, cheval)

Xơ từ ngựa Equus caballus

2.1.2.16

(2)

Len lông thỏ (Rabbit, lapin)

Xơ từ thỏ thường Oryctolagus cuniculus

2.1.2.17

(2)

Len lông thỏ rừng (Hare, lisèvre)

Xơ từ thỏ rừng Lepus europaeus và Lepus timidus

2.1.2.18

(2)

Len lông rái cá (Otter, loutre)

Xơ từ rái cá Lutra lutra

2.1.2.19

(2)

Len lông chuột (Nutria, myocastor)

Xơ từ chuột Myocastor coypus

2.1.2.20

(2)

Len lông hải cẩu (Seal, phoque)

Xơ từ hải cẩu Family pinnipedia

2.1.2.21

(2)

Len lông chuột Muskrat (Muskrat, rat musqué)

Xơ từ chuột musk Fiber ziberbicus

2.1.2.22

(2)

Len lông tuần lộc (Reinder, renne)

Xơ từ tuần lộc Genus rangifer

2.1.2.23

(2)

Len lông bò rừng (Mink, vison)

Xơ từ bò rừng Mustela (Lutreola)

2.1.2.24

(2)

Len lông chồn mác (Marten, martre)

Xơ từ chồn mác (Mustela martes)

2.1.2.25

(2)

Len lông chồn Zibơlin (Sable, zibelin)

Xơ từ chồn Zibelin (Mustela zibellina)

2.1.2.26

(2)

Len lông chồn bơlet (Weasel, belette)

Xơ từ lông chồn bơ-let (Mustela misalis)

2.1.2.27

Len lông gấu (Bear, ours)

Xơ từ gấu (Ursus aretos)

2.1.2.28

(2)

Len lông hải ly (Ermine, ermine)

Xơ từ hải ly (Mustela erminea)

2.1.2.29

(2)

Len lông cáo Bắc cực (Artic fox, renard arctique)

Xơ từ cáo Bắc cực

(Vulpus lagopus, canis isatis)

(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là theo tiếng Anh, và tiếng Pháp;

(2) Tên gọi từ số 2.1.2.13 đến 2.1.2.29 có thể thêm vào từ "lông"/trước.       /ở

(3) Xơ ngựa là xơ từ bờm, đuôi ngực,         /bờm

Xơ lông ngựa là xơ từ mình ngựa.

2.2. Xơ thực vật

2.2.1. Xơ từ hạt

Số thứ tự

Tên gọi tiêu chuẩn

Định nghĩa

2.2.1.1

Bông               (1)

(Cotton, coton)

Xơ đơn tố tế bào lấy từ hạt cây bông họ Gossypium

2.2.1.2

Xơ akun

(Akund, akund)

Xơ từ hạt cây Calotropis digantea và cây Calotropis procera

2.2.1.3

Xơ Kapôc

(Kapok, kapok)

Xơ đơn tế bào từ vỏ hạt cây kapốc Ceiba pentandra

(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi theo tiếng Anh, tiếng Pháp.

2.2.2. Xơ từ bẹ

Số thứ tự

Tên gọi tiêu chuẩn

Định nghĩa

2.2.2.1

Gai dầu

(Hemp, chanvre)

Xơ từ thân cây gai đầu Cannabis sativa

2.2.2.2

Đậu kim

(Broom, genêt)

Xơ từ bẹ thân cây đậu kim Cytisus

/junceum/scoparius và Spartium

2.2.2.3

Đay xanh (2)

(Jute, jute)

Xơ từ bẹ thân cây đay xanh Corchorus capsularis và Corchorus olitorius

2.2.2.4

Đay cách (2)

(Kenaf, kenaf)

Xơ từ bẹ thân cây đay cách Hibiscus cannabinus

2.2.2.5

Lanh

(Flax, lin)

Xơ từ bẹ thân cây lanh Linum usitatissimum

2.2.2.6

Gai

(Rafie, ramie)

Xơ từ bẹ thân cây gai Boehmeria nivea, Boehmeria tenacissima

2.2.2.7

(2) Đay cách rô-sen

(Roselle, roselle)

Xơ từ bẹ thân cây đay cách rô-sen

Hibiscus sabdariffa

2.2.2.8

Sun

(Sunn, sunn)

Xơ từ thân cây sun Crotalaria juncea

2.2.2.9

U-rê-na (2)

(Urena, urena)

Xơ từ thân u-rê-na Urena lobata và urena sinnuata

2.2.2.10

A-bu-ti-lon (2)

(Abutilon, abutilon)

Xơ từ thân A-bu-ti-lon Abutilon angulatum, abutilon avicennae và abutilon theophrasti

2.2.2.11

Pun-ga (2)

(Punga, punga)

Xơ từ thân cây Clappertonia ficifolia

Triumfetta cordifolia và

Triumfetta rhomboidea

2.2.2.12

Blu-it dot-ban

(Bluish dogbane, bluish dogbane)

Xơ từ thân cây Apocynum androsae mifolium, apocynum cannabinum

(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi tương ứng với tiếng Anh và tiếng Pháp.

(2) Cũng gọi là "đay xanh và xơ cùng họ".

2.2.3. Xơ từ lá

Số thứ tự

Tên gọi tiêu chuẩn (1)

Định nghĩa

2.2.3.1

Chuối sợi (Abaca, abaca)

Xơ lấy từ lá cây chuối sợi Abaca textilis

2.2.3.2

An-pha

(Alfa, alfa)

Xơ lấy từ lá cây Stipa tenaciusima và Lygeum spartum

2.2.3.3

Lô-hội

Aloe, aloé)

Xơ từ lá lô-hội Fureraea gigantea

2.2.3.4

Phi-cờ

(Pique, fique)

Xơ từ lá cây Fureraea macrophylla

2.2.3.5

Dứa sợi fua-crô-dơ

(Henequen, henequen)

Xơ từ lá cây Agave fureroydes

2.2.3.6

Dứa sợi can-ta-la

(Maguey, maguey)

Xơ từ lá cây Agave cantals

2.2.3.7

Phôc-mi-um

(phormium, phormium)

Xơ từ lá cây phormium tenax

2.2.3.8

Dứa sợi si-za-la-na

(Sisal, sisal)

Xơ từ lá cây Agave sisalana

2.2.3.9

Dứa sợi fun-kia-na

(Tampico, tampico)

Xơ từ lá cây Agave funkiana

(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi tương ứng theo tiếng Anh và tiếng Pháp.

2.2.4. Xơ từ quả

Số thứ tự

Tên gọi tiêu chuẩn

Định nghĩa

2.2.4.1

Xơ dừa          (1)

(Coir, coco)

Xơ từ vỏ quả dừa cocos nucefera

(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi tương ứng theo tiếng Anh và tiếng Pháp.

2.3. Xơ khoáng

Số thứ tự

Tên gọi tiêu chuẩn

Định nghĩa

2.3.1

Xơ a-miăng      (1)

(Asbestoa, amiante)

Si-li-cat tự nhiên dạng xơ

(1) Như trên

3. DANH MỤC CÁC TÊN GỌI THÔNG THƯỜNG, CÁC TÊN GỌI TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ CÁC SỐ CHỈ TƯƠNG ỨNG (1)

Tên gọi thông thường

Tên gọi tiêu chuẩn (+)

Số chỉ tương ứng

Chuối sợi

A-bu-ti-lon

U-rê-na

Xơ A-kun

An-pha

Lô hội

Cừu An-pa-ca/pê-ru

Đay cách

Tơ a-na-phe

Len thỏ an-gô-ra

U-rê-na (aramina)

Len lông cáo Bắc cực

Xơ a-mi-ăng

Đay cách (awaste hemp)

Bamim

Ban ochra

Len lông gấu

Len lông chuột castor

Sun (Benari hemp) (2)

Đay cách (Bimbli)

Blu-it-dot-ban

Bilo-bolo

Day Bombay (2)

 

Đay xanh Brê-din

Đậu kim

Đay nâu

Bit-su

Casea weed

Len lạc đà

Candillo-a

Canhamo

Cantala

Carrapicho

Lan ca-sơ-mia

Gai cỏ tàu (China grass)

Đay xanh tàu (Chinajute)

Gai Chingma

Đay coconada

Xơ dừa (coconut fibre)

Xơ dừa (cori)

Đay congo

Bông

Cousin rouge (bà con đỏ)

Len lông bò

Đay xanh Cuba

Cuban sisal

Culotan

Culut

Da, dha, dah

Đay Deccan

Lông hoãng

Tơ Eri

Len hải ly

Esparto

Fique

Formio

Lanh (flax)

Gem

Gai Gam bo (2)

Lông dê

Gogu

gonama

Grand cousin

Guanaco

Guaxima

Guiazo

Đay Ghi-nê

Lông thỏ rừng

Gai dầu (hemp)

Henaquen

Lông ngựa (horse)

Gai Ấn độ (2)

Gai I-tec-si (2)

Đay xanh Java (2)

Gai Jubblepore (2)

Đay xanh

Kapok

Kenaf

Len dê La-ma

Gai Sadras (2)

Malva

Dứa sợi Manila

Maguey

Marten

Đay Mô-ri-ta-ni

Đay mesta

Sisal Mexico

Mink

Mohair

Muga

Tơ mulberry

Muskrat

Manas sabrong

Lanh New Zealand (2)

Gai New Zealand (2)

 

Tơ Non-mulberry

 

 

Nutria

Ototo

Rái cá Otter

Paka

Gai đen Phillibit (2)

Phormium

Poepes

Punga

Rabbit

Ramie

Reinder

Rhea

Roselle

Sable

Seal

Đay xanh Thái lan (2)

 

Tơ tằm

Sisal

Gai Seonia (2)

Sireta

Gai St Helena

Stockroos

Sunn

Tampico

Tasar

Teal

Toja

Tussah

Urena

Vicuna

Vocima

Weasel

Wool

Yak

Tơ động vật hoang dã

Chuối sợi (abaca)

A-bu-ti-lon

U-rê-na

Xơ A-kun

An-pha (Alfa)

Lô hội (Aloe)

Cừu Pê-ra

Đay cách (kenaf)

Tơ a-na-phe (anapha)

Len thỏ an-gô-ra

U-rê-na (urena)

Len lông cáo Bắc cực

Xơ a-mi-ăng (ashestos)

Đay cách (kenaf)

U-rê-na (urens)

U-rê-na (urens)

Len lông gấu

Len lông chuột castor

Sun (sunn)

Đay cách (Kenaf)

Blu-it-dot-ban

U-rê-na (urena)

Sun (sunn)

Đay cách (Kenaf)

U-rê-na (urena)

Đậu kim (broom)

Sun (sunn)

Bit-su (byssus)

U-rê-na (urena) (+)

Len lạc đà (camel)

U-rê-na (urena)

U-rê-na (urena)

Dứa sợi can-ta-la

U-rê-na (urena)

Lan ca-sơ-mia (cashmere)

Gai (ramie)

A-bu-ti-lon (Abutilon)

A-bu-ti-lon (Abutilon)

Sun (sunn)

Xơ dừa (coir)

Xơ dừa (coir)

U-rê-na (urena)

Bông (cotton)

U-rê-na (urena)

Len lông bò (cow)

U-rê-na (urena)

Dứa sợi fu-crơ-dơ (henequen)

U-rê-na (urena)

U-rê-na (urena)

Đay cách (Kenaf)

Đay cách (Kenaf)

Lông hoãng

Tơ Eri

Len lông hải ly (remine)

Alfa

Phi-cờ (Fique)

Phôc-mi-um

Lanh (flax)

Tơ eri (Eri)

Đay cách (Kenaf)

Len lông dê (goat)

Đay cách rô-sen (roselle)

U-rê-na (urena)

U-rê-na (urena)

Len gua-na-co

U-rê-na (urensa)

U-rê-na (urena)

Đay cách (Kenaf)

Len lông thỏ rừng (hare)

Gai dầu (hemp)

Dứa sợi fucrôdơ (Henequen)

Len lông ngựa (horse)

Sun (sunn)

Sun (sunn)

Đay cách Rô-sen (Roselle)

Sun (sunn)

Đay xanh (jute)

Xơ ka-pôc (kapok)

Đay cách (Kenaf)

Len dê La-ma (Llama)

Sun (sunn)

U-rê-na (urena)

Dứa sợi (abaca)

Dứa sợi can-ta-la (maguey)

Len lông chồn mác (Marten)

Lô hội (Aloe)

Đay cách (kenaf)

Dứa sợi fucrô-dơ (Henequen)

Len lông bò rừng (Mink)

Len dê Mo-he (Mohair)

Tơ mu-ga (muga)

Tơ tằm (silk)

Len lông chuột mu-krat

Dứa sợi can-ta-la (maguey)

Phooc-mi-um (Phormium)

Phooc-mi-um (Phormium)

Tơ Ta-sa (Tasar)

Tơ Mu-ga (Muga)

Tơ E-ri (eri)

Tơ A-na-phe (anaphe)

Len lông chuột (nutria)

U-rê-na (urena)

Len lông cá rái (Otter)

U-rê-na (urena)

Sun (sunn)

Phooc-mi-um (phormium)

Dứa sợi can-ta-la (maguey)

Punga (punga)

Len lông thỏ (rabbit)

Gai (ramie)

Len lông tuần lộc (reinder)

Gai (ramie)

Đay cách rô-sen (roselle)

Len lông chồn zi-bơ-lin (sable)

Len lông hải cẩu (seal)

Đay cách (kenaf)

Đay cách rô-sen (roselle)

Tơ tằm (silk)

Dứa sợi si-zan-lana (sisal)

Sun (sunn)

Gai dầu (hemp)

Sun (sunn)

Đay cách (kenaf)

Sun (sunn)

Dứa sợi fun-kia-na (Tampico)

Tơ ta-sa (tasar)

Đay cách (kenaf)

U-rê-na (urena)

Tơ ta-sa (tasar)

U-rê-na (urena)

Len Vi-cu-na (vicuna)

U-rê-na (urena)

Len lông chồn Bơ-let (weasel)

Len (wool)

Len lông bò yak (yak)

Tơ ta-sa (tasar)

Tơ mu-ga (muga)

Tơ E-ri (eri)

Tơ a-na-phe (anaphe)

2.2.3.1

2.2.2.10

2.2.2.9

2.2.1.2

2.2.3.2

2.2.3.3

2.1.2.2

2.2.2.4

2.1.1.5

2.1.2.3

2.2.2.9

2.1.2.29

2.3.1

2.2.2.4

2.2.2.9

2.2.29

2.1.2.27

2.1.2.12

2.2.2.6

2.2.2.4

2.2.2.12

2.2.2.9

2.2.2.8

2.2.2.4

2.2.2.9

2.2.2.2

2.2.2.8

2.1.1.6

2.2.2.9

2.1.2.5

2.2.2.9

2.2.2.9

2.2.3.6

2.2.2.9

2.1.2.4

2.2.2.6

2.2.2.10

2.2.2.10

2.2.2.8

2.2.4.1

2.2.4.1

2.2.2.9

2.2.1.1

2.2.2.9

2.1.2.11

2.2.29

2.2.3.5

2.2.2.9

2.2.2.9

2.2.2.4

2.2.2.4

2.1.2.13

2.1.1.4

2.1.2.8

2.2.3.2

2.2.3.4

2.2.3.7

2.2.2.5

2.1.1.4

2.2.2.4

2.1.2.4

2.2.2.7

2.2.2.9

2.2.2.9

2.1.2.6

2.2.2.9

2.2.2.9

2.2.2.4

2.1.2.17

2.2.2.1

2.2.3.5

2.1.2.15

2.2.2.8

2.2.2.8

2.2.2.7

2.2.2.8

2.2.2.3

2.1.2.3

2.2.2.4

2.1.2.7

2.2.2.8

2.2.2.9

2.2.3.1

2.2.3.6

2.1.2.24

2.2.3.3

2.2.2.4

2.2.3.5

2.1.2.23

2.1.2.8

2.1.1.3

2.1.1.1

2.1.2.24

2.2.3.6

2.2.3.7

2.2.3.7

2.1.1.2

2.1.1.3

2.1.1.4

2.1.1.5

2.1.2.19

2.2.2.9

2.1.2.18

2.2.2.9

2.2.2.8

2.2.3.7

2.2.3.6

2.2.2.11

2.1.2.16

2.2.2.6

2.1.2.22

2.2.2.8

2.2.2.7

2.1.2.25

2.1.2.20

2.2.2.4

2.2.2.7

2.1.1.1

2.2.3.8

2.2.2.8

2.2.2.1

2.2.2.8

2.2.2.4

2.2.2.8

2.2.3.9

2.1.1.2

2.2.2.4

2.2.2.9

2.1.1.2

2.2.2.9

2.1.2.9

2.2.2.9

2.1.2.26

2.1.2.1

2.1.2.10

2.1.1.2

2.1.1.3

2.1.1.4

2.1.1.5

(+) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi theo tiếng Anh.

(1) Tên gọi trong ngoặc đơn là tên gọi theo tiếng Anh.

(2) Trong các tên trên, các từ "gai", "đay", "đay cách", "đay xanh" hay dùng không đúng.

(2) Các tên thông thường này, các từ "gai", "đay", flax và sisal thường hay dùng nhầm.

(2) Các tên thông thường này, những từ "đay", "gai", flax và sisal thường dùng không chính xác.

(2) Các tên gọi thông thường, những từ "đay", "gai", flax và sisal thường dùng không chính xác.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi