Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5218:1990 Máy cắt kim loại-Phương pháp kiểm độ vuông góc của hai hướng dời chỗ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5218:1990

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5218:1990 Máy cắt kim loại-Phương pháp kiểm độ vuông góc của hai hướng dời chỗ
Số hiệu:TCVN 5218:1990Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1990Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 5218:1990

MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ VUÔNG GÓC CỦA HAI HƯỚNG DỜI CHỖ

Metal cutting machines - Methods of perpendicularity inspection of the directions of two displacements

 

Lời nói đầu

TCVN 5218:1990 phù hợp với ST SEV 4583:1984.

TCVN 5218:1990 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

 

MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ VUÔNG GÓC CỦA HAI HƯỚNG DỜI CHỖ

Metal cutting machines - Methods of perpendicularity inspection of the directions of two displacements

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST. SEV 4583 - 84.

1. Thuật ngữ và định nghĩa

Sai lệch độ vuông góc của hai hướng dời chỗ của một hoặc hai bộ phận làm việc của máy trên chiều dài đã cho, hiệu các khoảng cách tại điểm đầu và điểm cuối của chiều dài dời chỗ đã cho giữa quỹ đạo của điểm chức năng của bộ phận làm việc được kiểm, của máy dời chỗ theo hướng đã cho và mặt phẳng hoặc đường thẳng vuông góc với hướng dời chỗ của bộ phận làm việc của máy được kiểm. Trong trường hợp điểm chức năng là cố định thì sai lệch độ vuông góc của các hướng dời chỗ được xác định so với quỹ đạo của chuyển động tương đối.

2. Quy định chung

2.1. Tiến hành kiểm tra bằng một trong các phương pháp được chỉ dẫn trong bảng.

Số hiệu phương pháp

Phương pháp kiểm tra

1

Bằng êke kiểm có góc 90o, thước kiểm và hai dụng cụ đo độ dài được lắp trên các bộ phận làm việc di động.

2

Bằng êke kiểm và hai dụng cụ đo độ dài được lắp trên phần cố định của máy

3

Bằng ống ngắm, mốc đo và lăng kính năm mặt

4

Bằng thiết bị lade.

Cho phép dùng các phương pháp và phương tiện kiểm khác với chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này, với điều kiện là các phương pháp và các phương tiện đó phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4235 - 86.

2.2. Yêu cầu chung của phương pháp kiểm - theo TCVN 4235 - 86.

2.3. Mặt phẳng (đường thẳng) vuông góc với hướng dời chỗ của bộ phận làm việc di động của máy, được thay thế bằng bề mặt tựa của êke kiểm hoặc trục quay của dụng cụ.

2.4. Đầu đo của dụng cụ phải tiếp xúc với bề mặt đo của êke kiểm hoặc bề mặt làm việc của thước kiểm sao cho hướng đo luôn vuông góc với bề mặt này.

2.5. Các vị trí của dụng cụ đo được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể.

2.6. Vị trí và sự cố định vị trí của các bộ phận làm việc được kiểm và các bộ phận làm việc khác của máy, tùy theo chức năng sử dụng của chúng, được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể.

2.7. Tiến hành đo tại các điểm bắt đầu và điểm cuối của các dời chỗ đã cho của bộ phận công tác của máy, khoảng dời chỗ và vị trí của khoảng dời chỗ được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể.

3. Phương pháp kiểm

3.1. Phương pháp 1

3.1.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên Hình 1.

Hình 1

3.1.2. Dụng cụ kiểm

Dụng cụ được dùng khi kiểm: êke kiểm, thước kiểm (khi cần thiết), gói tự điều chỉnh được, hai dụng cụ đo độ dài (cho phép dùng một dụng cụ), giá để kẹp dụng cụ đo.

3.1.3. Tiến hành kiểm

Êke kiểm được đặt trên bề mặt đã cho của phần cố định của máy, khi cần thiết có thể dùng thước kiểm và các gói tự điều chỉnh được, sao cho các bề mặt đo được bố trí dọc theo các hướng dời chỗ tương ứng của các bộ phận làm việc 1 và 2 của máy, còn các dụng cụ đo - trên các bộ phận làm việc này như đã chỉ dẫn trong các Điều 2.4 và 2.5.

Các số chỉ của các dụng cụ đo cần phải như nhau ở tại các điểm đầu (vị trí C) và điểm cuối (vị trí D) của dời chỗ đã cho của bộ phận làm việc 1.

Cho bộ phận làm việc 2 dời chỗ trên các chiều dài đã cho L.

3.1.4. Đánh giá kết quả điểm

Sai lệch độ vuông góc của hai hướng dời chỗ của các bộ phận làm việc của máy bằng hiệu đại số của các số chỉ của dụng cụ đo tại điểm đầu (vị trí A), và điểm cuối (vị trí B) của dời chỗ của bộ phận làm việc 2.

3.2. Phương pháp kiểm 2

3.2.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên Hình 2.

Hình 2

3.2.2. Dụng cụ kiểm

Dụng cụ kiểm được dùng khi kiểm: êke kiểm, hai dụng cụ đo độ dài (cho phép dụng một dụng cụ đo), giá để kẹp dụng cụ đo.

3.2.3. Tiến hành kiểm

Các dụng cụ đo được đặt trên phần cố định của máy như đã chỉ dẫn trong các Điều 2.4 và 2.5.

Êke kiểm được đặt trên bề mặt đã cho của bộ phận làm việc di động được kiểm của máy sao cho khi bộ phận làm việc của máy dời chỗ theo hướng I, hướng được dùng khi kiểm, các số chỉ của dụng cụ đo phải như nhau tại điểm đầu (vị trí C) và điểm cuối (vị trí D) của dời chỗ đã cho.

Cho bộ phận làm việc dời chỗ theo hướng II trên chiều dài đã cho L.

3.2.4. Đánh giá kết quả kiểm

Sai lệch độ vuông góc của hai hướng dời chỗ của bộ phận làm việc này theo hướng II.

3.3. Phương pháp 3

3.3.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm đã được chỉ dẫn trên Hình 3.

Hình 3

3.3.2. Dụng cụ kiểm

Dụng cụ được dùng khi kiểm: ống ngắm, mốc đo, lăng kính năm mặt, mốc tiêu và các giá để kẹp ống ngắm.

3.3.3. Tiến hành kiểm

Ống ngắm thường được gá đặt trên phần cố định của máy sao cho trục quang nằm dọc theo hướng dời chỗ của bộ phận làm việc 1, hướng được dùng khi kiểm, còn mốc đo - trong mặt phẳng đo lần lượt trên các bộ phận làm việc 1, 2, vuông góc với trục quang của ống ngắm.

Khi cho bộ phận làm việc 1 cùng với mốc đo dời chỗ, các số chỉ của ống ngắm phải như nhau tại điểm đầu (vị trí C) và điểm cuối (vị trí D) của dời chỗ đã cho của bộ phận làm việc này.

Khi đặt mốc đo trên bộ phận làm việc 2 cần đặt lăng kính 5 mặt giữa ống ngắm và mốc đo sao cho nằm trong trường nhìn của ống ngắm.

Cho bộ phận làm việc 2 có lắp mốc đo dời chỗ trên chiều dài L đã cho.

3.3.4. Đánh giá kết quả kiểm

Sai lệch độ vuông góc hai hướng của bộ phận làm việc của máy trong mặt phẳng đo đã cho, bằng hiệu đại số của các số chỉ của ống ngắm tại điểm đầu (vị trí A) và điểm cuối (vị trí B) của dời chỗ đã cho của bộ phận làm việc 2.

3.4. Phương pháp kiểm 4

3.4.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên các Hình 4 và 5.

Hình 4

Hình 5

3.4.2. Dụng cụ kiểm

Dụng cụ được dùng khi kiểm: thiết bị lade cùng với các phụ tùng và lăng kính 5 mặt.

3.4.3. Tiến hành kiểm

Cho các bộ phận làm việc 1 và 2 dời chỗ theo các hướng đã cho.

Sự bố trí thiết bị lade, trình tự thao tác cụ thể và các yêu cầu kỹ thuật cho kiểm tra phải phù hợp với các chỉ dẫn về vận hành của thiết bị.

3.4.4. Đánh giá kết quả kiểm

Sai lệch độ vuông góc của hai hướng dời chỗ của các bộ phận làm việc của máy trong mặt phẳng đo đã cho được xác định tương tự như trong Điều 3.3.4.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi