Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5092:1990 Vật liệu dệt - Vải - Phương pháp xác định độ thoáng khí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5092:1990

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5092:1990 Vật liệu dệt - Vải - Phương pháp xác định độ thoáng khí
Số hiệu:TCVN 5092:1990Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:28/11/1990Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5092 – 90

VẬT LIỆU DỆT
VẢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ THOÁNG KHÍ

Fabrics. Test methods for air permeability

Cơ quan biên soạn:Trung tâm Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng, Khu vực 1

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước

Quyết định ban hành số 643/QĐ ngày 28 tháng 11 năm 1990

 

VẬT LIỆU DỆT
VẢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ THOÁNG KHÍ
Fabrics. Test methods for air permeability

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ thoáng khí của vải các loại và một số sản phẩm dệt như bít tất, khăn.

1. Khái niệm chung

Độ thoáng khí của vải được đặc trưng bằng thể tích khí đi qua một đơn vị diện tích của vải trong một đơn vị thời gian khi giữa hai mặt vải có chênh lệch áp suất.

2. Phương tiện thử

2.1. Máy thử độ thoáng khí có các đặc trưng kỹ thuật sau:

- Bộ phận căng mẫu có diện tích thử 10, 20, 50, 100 cm2

- Đồng hồ đo thể tích khí hoặc dòng chảy có độ chính xác bằng 0,5% giá trị giới hạn của thang đo.

- Bộ phận điều chỉnh áp suất đảm bảo sự điều chỉnh chính xác áp suất cần thiết. Máy có bộ phận tạo áp suất thiếu tối thiểu là 2 mbar.

- Đồng hồ đo áp suất có vạch chia tới 50 mbar hoặc nhỏ hơn đối với khoảng đo từ 0 tới 2 mbar.

2.2. Đồng hồ bấm giây

3. Điều kiện thử

3.1. Tiến hành thử trong điều kiện khí hậu quy định của TCVN 1748-80.

3.2. Áp suất thiếu giữa hai mặt vải được quy định như sau:

- Đối với vải may mặc là 1 mbar

- Đối với vải dùng làm ô dù là 1,6 mbar

- Đối với vải kỹ thuật là 2 mbar

3.3. Dùng thí nghiệm thử để xác định thời gian thử cần thiết, sao cho thể tích khí đo được tối thiểu phải là 10 cm3

4. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

4.1. Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 1749-86 và TCVN 2124-77. Số mẫu thử ít nhất là 5.

4.2. Tiến hành cắt mẫu thử cách biên tối thiểu 10 mm với kích thước sao cho không ảnh hưởng tới kết quả đo ở các mẫu thử phải đảm bảo không có cùng sợi dọc và sợi ngang. Cho phép đo trực tiếp trên mẫu ban đầu nếu việc thao tác không ảnh hưởng tới kết quả đo.

4.3. Trước khi thử giữ mẫu trong điều kiện khí hậu quy định của TCVN 1748-86 không ít hơn 24 giờ.

5. Tiến hành thử

Căng mẫu thử thẳng đều trên bộ phận căng mẫu cho máy hoạt động theo hướng dẫn sử dụng máy, chỉnh áp suất cần thiết và đợi cho áp suất ổn định.

Tiến hành thí nghiệm thử để xác định thời gian thử nếu cần. Sau thời gian thử đọc thể tích khí trên đồng hồ đo thể tích.

6. Tính toán kết quả

6.1. Thể tích khí trung bình (V) tính bằng dm3 từ các kết quả đọc được

6.2. Độ thoáng khí tính theo công thức sau:

Trong đó:

Lp: độ thoáng khí tính bằng dm3 / cm2 x phút;

S: Diện tích mẫu thử tính bằng cm2;

t : thời gian thử tính bằng phút.

6.3. Tính độ thoáng khí trung bình từ các kết quả tính được, chính xác tới hàng đơn vị.

7. Biên bản thử

Biên bản thử gồm các nội dung sau:

- Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng để thử

- Nguyên lý đo thể tích khí

- Áp suất thiếu giữa hai mặt vải

- Thời gian thử

- Ký hiệu và đặc tính kỹ thuật của mẫu

- Kích thước mẫu thử

- Độ thoáng khí trung bình

- Ngày thực hiện thí nghiệm

- Tên cơ quan và người thực hiện thí nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi