- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051-90 Hợp kim cứng-Phương pháp xác định lực kháng từ
| Số hiệu: | TCVN 5051-90 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
22/05/1990 |
Hiệu lực:
|
Đang cập nhật |
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5051-90
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5051-90
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5051-90
HỢP KIM CỨNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỰC KHÁNG TỪ
Hardmetals - Method of determination of coersitive forces
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cứng có hàm lượng chất kết dính sắt từ không nhỏ hơn 3% (theo khối lượng) và quy định phương pháp xác định lực kháng từ theo độ nạp từ.
Tiêu chuẩn này phù hợp ST 1254-78
1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dựa trên cơ sở nạp từ mẫu thử trong từ trường không đổi tới trạng thái bão hòa kỹ thuật và xác định lực kháng từ theo độ nạp từ HcM, đó chính là cường độ từ trường theo hướng ngược lại cần thiết để khử hoàn toàn mẫu thử như trong hình dưới đây.

H - cường độ từ trường, kA/m (E);
M - độ nạp từ của mẫu thử, kA/m (E);
Ms - độ nạp từ khi bão hòa kỹ thuật, kA/m (E);
HcM - lực kháng từ theo độ nạp từ, kA/m (E).
2. THIẾT BỊ
2.1. Để xác định lực kháng từ cần sử dụng thiết bị cho phép nạp từ mẫu thử bằng dòng một chiều tới trạng thái bão hòa kỹ thuật trong từ trường không đổi và đảm bảo khử từ hoàn toàn.
2.2. Sai số đo của thiết bị không được lớn hơn 1%.
2.3. Để đạt được trạng thái bão hòa kỹ thuật, giá trị cường độ từ trường phải từ 200 đến 400 kA/m (từ 2500 đến 5000 E) tùy theo dạng thiết bị sử dụng.
3. TIẾN HÀNH THỬ
3.1. Đặt mẫu thử chưa nạp từ vào từ trường sao cho phần kích thước lớn nằm theo chiều từ trường và nạp từ tới trạng thái bão hòa kỹ thuật.
3.2. Khử từ mẫu thử trong từ trường không đổi có chiều ngược lại. Thời gian khử từ phải đủ để đảm bảo phép đo có độ chính xác như trong điều 2.2.
3.3. Xác định HcM, tương ứng giá trị M = 0 và làm tròn kết quả thu được tới 0,1 kA.m (1E).
4. BIÊN BẢN THỬ
Trong biên bản thử cần ghi rõ;
1) ký hiệu quy ước cần ghi rõ;
2) giá trị lực kháng từ, HcM
3) ký hiệu TCVN này;
4) ngày tháng năm thử
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!