Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5049:1990 Hợp kim cứng - Phương pháp xác định khối lượng riêng Hardmetals

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5049:1990

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5049:1990 Hợp kim cứng - Phương pháp xác định khối lượng riêng Hardmetals
Số hiệu:TCVN 5049:1990Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:22/05/1990Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5049-90

HỢP KIM CỨNG

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG HARDMETALS

Hardmetals Method of determination of density

Cơ quan biên soạn: Vụ Tổng hợp kế hoạch

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước.

Quyết định ban hành số 287/QĐ ngày 22 tháng 05 năm 1990.

 

HỢP KIM CỨNG

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG HARDMETALS

Hardmetals Method of determination of density

Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp kim cứng và quy định phương pháp xác định khối lượng riêng đối với mẫu thử có thể tích không nhỏ hơn 0,5 cm3 và khối lượng không lớn hơn 200g.

Tiêu chuẩn này phù hợp ST SEV 1253-78

1. BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP THỬ

Phương pháp dựa trên cơ sở cân mẫu thử trước hết trong không khí, sau đó trong nước và tính toán khối lượng riêng của mẫu.

2. THIẾT BỊ

2.1. Thiết bị xác định khối lượng riêng bao gồm:

- cân phân tích có độ chính xác đến 0,001 g;

- dụng cụ để cân mẫu trong nước gồm có bình chất lỏng và giỏ để nhúng mẫu vào chất lỏng (hình 1 và 2)

2.2. Treo mẫu thử vào đòn cân bằng dây thép không gỉ có đường kính không lớn hơn 0,25 mm hoặc bằng dây nilông tích hợp. Giỏ phải làm bằng vật liệu như trên.

2.3. Chất lỏng để cân thường là nước cất hoặc nước được khử iôn và nên là nước khử khí, đồng thời nhỏ thêm 1 hoặc 2 giọt chất làm tăng độ thấm ướt.

2.4. Bình chứa chất lỏng phải đủ lớn để chứa mẫu thử và dụng cụ cân nó.

3. MẪU THỬ

3.1. Thể tích mẫu thử không được nhỏ hơn 0,5cm3. Nếu thể tích một mẫu thử nhỏ hơn 0,5cm3, thì đối với 1 lần xác định khối lượng riêng phải chọn vài mẫu có tổng thể tích không nhỏ hơn 0,5cm3, đồng thời thể tích mỗi mẫu thử không được nhỏ hơn 0,05cm3.

3.2 Bề mặt mẫu thử phải được làm sạch mỡ, dầu và các chất bẩn khác.

4. TIẾN HÀNH THỬ

4.1. Tiến hành thử ở 15-300C.

4.2. Cân mẫu trong không khí với sai số không lớn hơn 0,001g.

4.3. Treo mẫu vào dây hoặc đặt mẫu vào giỏ và nhúng vào bình có chất lỏng sao cho nó hoàn toàn được thấm ướt. Độ sâu nhúng không được nhỏ hơn 10 mm tính từ phái trên mẫu. Bề mặt mẫu, dây treo hoặc giỏ không được có bọt khí.

Để tránh xuất hiện bọt khí nên nhúng sơ bộ mẫu, dây, giỏ vào nước.

4.4. Cân mẫu trong nước với sai số không lớn hơn 0,001g.

4.5. Tiến hành đo nhiệt độ nước cất với sai số nhỏ hơn 10C và xác định khối lượng riêng của nó theo bảng.

Nhiệt độ

Khối lượng riêng dw

K

0C

g/cm3

288

289

290

291

292

293

294

295

296

297

298

299

300

301

302

303

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

0,9981

0,9979

0,9977

0,9976

0,9974

0,9972

0,9970

0,9967

0,9965

0,9963

0,9960

0,9958

0,9955

0,9952

0,9949

0,9946

5. XỬ LÝ KẾT QUẢ

5.1. Tính toán khối lượng riêng (d) với sai số không lớn hơn 0,01g/cm3 theo công thức;

trong đó:

m1 - khối lượng mẫu cân trong không khí, g;

m2 - khối lượng mẫu cân trong nước, g;

dw - khối lượng riêng của nước, g/cm3;

5.2. Chỉ tiêu khối lượng riêng của lô sản phẩm là giá trị trung bình số học các kết quả xác định được làm tròn đến 0,01g/cm3.

6. BIÊN BẢN THỬ

Trong biên bản thử cần ghi rõ:

1) mác vật liệu thử;

2) kết quả thử được;

3) các chi tiết cần thiết về tình trạng mẫu;

4) các chi tiết có thể ảnh hưởng đến kết quả;

5) ký hiệu TCVN này

6) ngày tháng năm thử.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi