Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4949:1989 Ổ trượt-Bạc làm từ vật liệu thiêu kết (từ bột sắt hoặc bột đồng)-Kiểu, kích thước và dung sai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4949:1989

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4949:1989 Ổ trượt-Bạc làm từ vật liệu thiêu kết (từ bột sắt hoặc bột đồng)-Kiểu, kích thước và dung sai
Số hiệu:TCVN 4949:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1989Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4949:1989

Ổ TRƯỢT -  BẠC LÀM TỪ VẬT LIỆU THIÊU KẾT (TỪ BỘT SẮT HOẶC BỘT ĐỒNG) - KIỂU, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI

Bearing bushes. Bimetallic bushes - Types, dimensions and tolerances

 

Lời nói đầu

TCVN 4949:1989 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

Ổ TRƯỢT. BẠC LÀM TỪ VẬT LIỆU THIÊU KẾT (TỪ BỘT SẮT HOẶC BỘT ĐỒNG) - KIỂU, KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI

Plain bearings. Bushes made from sintered materials (iron or bronze powders) - Types, dimensions and tolerances

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 1009 - 78.

1. Kiểu

Kiểu bạc được quy định như sau: Kiểu A - bạc trơn

Kiểu B - bạc có gờ

Kiểu C - bạc cầu.

2. Ký hiệu

VÍ DỤ: Ký hiệu bạc

Kiểu A có đường kính trong d = 25 mm, đường kính ngoài D = 32 mm và chiều dài L = 25 mm. Bạc A 25/32 x 25 TCVN 4949:1989.

Kiểu B có đường kính trong d = 25 mm, đường kính ngoài D = 32 mm, đường kính gờ D1 = 39 mm và chiều dài L = 25 mm; Bạc B 25/32 x 25 TCVN 4949:1989.

Kiểu C có đường kính trong d = 10 mm, đường kính mặt cầu Ds = 20 mm và chiều dài L = 14 mm; Bạc C10 TCVN 4949:1989.

3. Bạc trơn - Kiểu A

3.1. Kích thước phải theo hình vẽ và các Bảng 1, 2, 3.

Bảng 1

mm

d

D

L

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 3

Dãy 4

1

1,5

2

2,5

3

4

5

6

7

8

9

10

12

14

15

16

18

20

22

25

28

30

32

(34)

35

38

40

42

45

48

50

(53)

55

60

3

4

5

6

6

8

9

10

11

12

14

16

18

20

21

22

24

26

28

32

36

38

40

42

45

48

50

52

55

58

60

63

65

72

-

-

-

-

-

7

8

9

10

11

12

14

16

18

19

20

22

25

27

30

33

35

38

40

41

44

46

48

51

55

58

60

63

68

1

1

2

2

5

3

4

4

5

6

6

8

8

10

10

12

12

15

15

20

20

20

20

25

25

25

30

30

35

35

35

40

40

50

2

2

3

3

3

4

5

6

8

8

10

10

12

14

15

16

18

20

20

25

25

25

25

35

35

35

40

40

45

50

50

50

(55)

(50)

-

-

-

-

4

6

8

10

10

12

14

16

20

20

25

25

30

25

25

30

30

30

30

40

40

45

50

50

(55)

(70)

(70)

(70)

(70)

(70)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

30

30

35

40

40

40

-

50

(55)

(60)

(60)

(65)

-

-

-

-

-

CHÚ THÍCH:

1. Các kích thước trong ngoặc đơn không ưu tiên sử dụng.

2. Khi d ≥ 20mm, không sử dụng các chiều dài lớn nhất đối với đường kính ngoài D theo dãy.

 

Bảng 2

Mm

Chiều dầy thành bạc

Cmax

Đến 1

Lớn hơn 1 đến 2

Lớn hơn 2 đến 3

Lớn hơn 3 đến 4

Lớn hơn 4 đến 5

Lớn hơn 5

0,2²

0,3

0,4

0,6

0,7

0,8

3.2. Miền dung sai theo TCVN 2245:1977, đối với:

- Đường kính lỗ ở thân - H7;

- Đường kính ngoài của bạc D - r7;

- Đường kính trong của bạc d sau khi đóng ép vào thân - H7;

- Đường kính ngoài của trục định vị - m5.

 

Bảng 3

mm

Chiều dài bạc, L

Sai lệch giới hạn

Lớn hơn 1 đến 10

Lớn hơn 10 đến 20

Lớn hơn 20 đến 40

Lớn hơn 40

± 0,10

± 0,15

± 0,20

± 0,25

4. Bạc có gờ kiểu B

4.1. Kích thước của bạc phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ và trong Bảng 4, 5, 6, 7.

Bảng 4

Mm

d

D

D1

L

b

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 3

Dãy 4

1

1,5

2

2,5

3

4

5

6

7

8

9

10

12

14

15

16

18

20

22

25

28

30

32

(34)

35

38

40

42

45

48

50

(53)

55

60

3

4

5

6

6

8

9

10

11

12

14

16

18

20

21

22

24

26

28

32

36

38

40

42

45

48

50

52

55

58

60

63

65

72

5

6

8

9

9

12

13

14

15

16

19

22

24

26

27

28

30

32

34

39

44

46

48

52

55

58

60

62

65

68

70

71

75

84

2

2

3

3

4

3

4

5

6

7

8

8

10

10

12

12

15

20

20

20

20

25

25

25

30

30

35

35

35

35

35

35

40

50

-

-

-

-

-

4

5

6

8

8

10

10

12

14

15

16

18

20

20

25

25

25

25

25

35

35

40

40

45

50

50

50

(55)

60

-

-

-

-

-

6

8

10

10

12

14

16

20

20

25

25

30

25

25

30

30

30

30

40

40

45

50

50

(55)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

30

30

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

1

1,5

1,5

1,5

2,0

2

2

2

2

2,5

3

3

3

3

3

3

3

3

3,5

4

4

4

4

5

5

5

5

5

5

5

5

5

6

CHÚ THÍCH: Kích thước trong ngoặc đơn không ưu tiên sử dụng.

 

Bảng 5

mm

Chiều dày thành bạc

Cmax

Đến 1

Lớn hơn 1 đến 2

Lớn hơn 2 đến 3

Lớn hơn 3 đến 4

Lớn hơn 4 đến 5

Lớn hơn 5

0,2

0,3

0,4

0,6

0,7

0,8

 

Bảng 6

mm

D

rmax

Đến 12

Lớn hơn 12 đến 30

Lớn hơn 30

0,3

0,6

0,8

4.2. Miền dung sai theo TCVN 2245:1977, đối với:

- Đường kính lỗ ở thân - H7;

- Đường kính trong của bạc d sau khi ép vào thân - H7;

- Đường kính ngoài của bạc D - r7;

- Đường kính ngoài của trục định vị - m5.

 

Bảng 7

mm

Chiều dài bạc L

Sai lệch giới hạn

Lớn hơn 1 đến 10

Lớn hơn 10 đến 20

Lớn hơn 20 đến 40

Lớn hơn 40

± 0,10

± 0,15

± 0,20

± 0,25

5. Bạc cầu - Kiểu C

5.1. Kích thước của bạc phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ và trong Bảng 8, 9, 10.

Bảng 8

d

Ds

L

d

Ds

L

1

1,5

2

2,5

3

4

5

6

7

3

4,5

5

6

8

10

12

14

16

2

3

3

4

6

8

9

10

11

8

9

10

12

14

15

16

18

20

16

18

22

22

24

27

28

30

36

11

12

13

15

17

20

30

20

25

CHÚ THÍCH: Ở phần giữa của mặt cầu cho phép có mặt trụ với chiều rộng l. Kích thước của mặt trụ được quy định ở Phụ lục.

 

Bảng 9

mm

Chiều dày thành bạc

Cmax

Đến 1

Lớn hơn 1 đến 2

Lớn hơn 2 đến 3

Lớn hơn 3 đến 4

Lớn hơn 4 đến 5

Lớn hơn 5

0,2

+ 0,3

0,4

0,6

0,7

0,8

 

Bảng 10

mm

Chiều dài bạc

Sai lệch giới hạn

Lớn hơn 1 đến 10

Lớn hơn 10 đến 20

Lớn hơn 20

± 0,10

± 0,15

± 0,20

5.2. Miền dung sai. Theo TCVN 2245:1977, đối với:

Đường kính trong của bạc d - H7;

Mặt cầu của bạc có đường kính Ds - h11; Mặt cầu ở thân - 10.

CHÚ THÍCH:

1. Cho phép sử dụng những miền dung sai khác, tùy thuộc vào phương pháp lắp ráp.

2. Trong trường hợp cần lắp dễ dàng hơn, sử dụng miền dung sai đối với thân G 10 TCVN 2245-77.

 

Phụ lục

Kích thước mặt trụ trên bạc cầu

mm

d

l

d

l

1

1,5

2

2,5

3

4

5

6

7

8

9

0,6

0,9

0,9

1,0

2

2

3

3,5

4

4

4

 

10

12

14

15

16

18

20

 

4

5

5

5

6

6

6

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi