Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4942:1989 Máy cắt kim loại-Phương pháp kiểm tra độ đảo mặt mút của mẫu sản phẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4942:1989

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4942:1989 Máy cắt kim loại-Phương pháp kiểm tra độ đảo mặt mút của mẫu sản phẩm
Số hiệu:TCVN 4942:1989Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1989Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4942:1989

MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ ĐẢO MẶT MÚT CỦA MẪU SẢN PHẨM

Metal cutting machines - Methods for control of running belance of model product

 

Lời nói đầu

TCVN 4942:1989 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ ĐẢO MẶT MÚT CỦA MẪU SẢN PHẨM

Metal cutting machines - Methods for control of running belance of model product

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp kiểm tra độ đảo các mặt mút của mẫu sản phẩm (các mặt mút này vuông góc với trục quay).

1. Thuật ngữ và định nghĩa

Thuật ngữ độ đảo mặt mút được quy định trong TCVN 2510:1978.

2. Quy định chung

2.1. Tiến hành kiểm tra theo một trong các phương pháp ghi trong Bảng 1.

Cho phép sử dụng các phương pháp và phương tiện kiểm tra khác so với chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này, với điều kiện chúng đảm bảo các yêu cầu của TCVN 4235:1986.

2.2. Các yêu cầu chung đối với các phương pháp kiểm tra theo TCVN 4235:1986.

Bảng 1

Số hiệu phương pháp

Phương pháp kiểm tra

1

Kiểm tra dùng khối V, giá tựa, cơ cấu tạo lực và dụng cụ đo độ dài.

2

Kiểm tra dùng mũi tâm và dụng cụ đo độ dài.

2.3. Kiểu sản phẩm loại ống phải được lắp trên trục kiểm sao cho không có khe hở và chiều dài lỗ của mẫu sản phẩm phải lớn hơn đường kính lỗ.

Yêu cầu độ chính xác khi gia công trục kiểm và lỗ của mẫu sản phẩm dạng ống, cũng như độ chính xác khi gia công lỗ tâm và đầu trục của mẫu sản phẩm dạng trục được quy định trong các tiêu chuẩn đối với các dạng máy cụ thể.

2.4. Dụng cụ đo phải được đặt sao cho đầu đo song song với đường tâm trục quay và tiếp xúc với mặt kiểm tại đường kính lớn nhất quy định trong tiêu chuẩn đối với độ chính xác cụ thể cho từng kiểu máy.

Trường hợp quy định trên không có đường kính D (Hình 1) phải chọn sao cho khoảng cách giữa đầu đo và vòng tròn mặt ngoài của mặt kiểm ≈ 5 mm.

2.5. Khi đo phải quay đầu mẫu sản phẩm một góc không nhỏ hơn 3600 với tốc độ quay cho phép ghi được số đo của dụng cụ đo hoặc quay mẫu sản phẩm mỗi lần một góc 450.

3. Phương pháp kiểm

3.1. Phương pháp kiểm 1

3.1.1. Sơ đồ kiểm tra

Sơ đồ kiểm với mẫu sản phẩm dạng ống được thể hiện trên Hình 1 và Hình 2, đối với mẫu sản phẩm dạng trục được thể hiện trên Hình 3 và Hình 4.

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

3.1.2. Phương tiện kiểm tra

Các phương tiện kiểm tra gồm có: Dụng cụ đo độ dài, khối V, giá tựa, cơ cấu tạo lực; trục gá (khi kiểm tra mẫu sản phẩm dạng ống); bi thép (khi kiểm tra sản phẩm có lỗ tâm) và giá cặp dụng cụ đo.

3.1.3. Tiến hành kiểm tra.

Mẫu sản phẩm dạng ống được gá theo điều 2.3 trên trục kiểm có đầu trục cầu (Hình 1), nếu đồ gá có tựa phẳng, hoặc trên trục kiểm có đầu trục phẳng (Hình 2), nếu đồ gá có tựa cầu.

Trục kiểm cùng với mẫu sản phẩm được đặt trên 2 khối V.

Để loại trừ xê dịch dọc trục của mẫu sản phẩm khi quay cùng trục kiểm (kiểm tra theo Hình 1 và Hình 2) hoặc khi quay mẫu sản phẩm (kiểm tra theo Hình 3 và Hình 4) cần ép theo tâm trục một lực F không đổi.

Dụng cụ đo độ dài được lắp đặt như chỉ dẫn trong điều 2.4.

Tiến hành quay và đo mẫu sản phẩm theo điều 2.5.

3.1.4. Đánh giá kết quả kiểm tra.

Độ đảo mặt mút của mẫu sản phẩm bằng hiệu đại số lớn nhất của các số đo trên dụng cụ đo độ dài.

3.2. Phương pháp kiểm 2

3.2.1. Sơ đồ kiểm tra

Sơ đồ kiểm tra đối với mẫu sản phẩm dạng ống được thể hiện trên Hình 5, đối với vật mẫu dạng trục có lỗ tâm được thể hiện trên Hình 6.

Hình 5

Hình 6

3.2.2. Phương tiện kiểm tra

Các phương tiện kiểm tra gồm có: mũi tâm, dụng cụ đo độ dài, trục kiểm trụ có lỗ tâm ở hai đầu và giá cặp dụng cụ đo.

3.2.3. Tiến hành kiểm tra.

Mẫu sản phẩm ống được kẹp theo điều 2.3 trên trục kiểm có lỗ tâm, trục kiểm được gá trên các mũi tâm.

Mẫu sản phẩm dạng trục có lỗ tâm được gá trực tiếp trên các mũi tâm. Dụng cụ đo độ dài được lắp đặt theo điều 2.4.

Mẫu sản phẩm được quay và đo theo điều 2.5.

3.2.4. Đánh giá kết quả kiểm tra.

Độ đảo mặt mút mẫu sản phẩm xác định theo điều 3.1.4.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi