Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4897:1989 ISO 3572:1976 Vật liệu thoi-Kiểu dệt-Định nghĩa các thuật ngữ chung và các kiểu dệt cơ bản

Số hiệu: TCVN 4897:1989 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1989
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4897:1989

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4897:1989

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4897:1989 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4897:1989 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4897 : 1989

ISO 3572 : 1976

VẢI DỆT THOI – KIỂU DỆT – ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ CHUNG VÀ CÁC KIỂU DỆT CƠ BẢN

Textlies – Weaves – Definitions of general terms and basic weaves

Lời nói đầu

TCVN 4897 : 1989 hoàn toàn tương đương ISO 3572 : 1976.

TCVN 4897 : 1989 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo qui định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

VẢI DỆT THOI – KIỂU DỆT – ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ CHUNG VÀ CÁC KIỂU DỆT CƠ BẢN

Textlies – Weaves – Definitions of general terms and basic weaves

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải dệt thoi và qui định các thuật ngữ chính để diễn giải kiểu dệt và định nghĩa ba kiểu dệt cơ bản.

1 Thuật ngữ chung

1.1 Vải dệt thoi: Vải được dệt trên khung cửi hoặc máy dệt thoi do một hệ sợi dọc và một hệ sợi ngang thường đan thẳng góc với nhau.

1.2 Sợi dọc: Sợi chạy theo hướng dọc của vải dệt.

1.3 Sợi ngang: Sợi chạy theo chiều rộng của vải.

1.4 Đập sợi ngang: Một sợi ngang hoặc một nhóm sợi ngang đan vào vải nhờ cơ cấu đánh thoi đưa vào giữa hai lần đập sợi liên tiếp

1.5 Mặt phải của vải: Mặt vải được nhìn thấy khi sử dụng.

CHÚ THÍCH Nếu cả hai mặt vải đều có thể dùng làm mặt ngoài thì mỗi mặt của chúng đều có thể là mặt phải.

1.6 Mặt trái của vải: Mặt vải đối diện với mặt phải.

1.7 Điểm đan: Chỗ giao nhau của sợi dọc đan lên sợi ngang hoặc sợi ngang đan lên sợi dọc

1.8 Kiểu dệt: Kiểu đan của sợi dọc và sợi ngang trên vải

1.9 Rappo kiểu dệt: Số sợi dọc và sợi ngang nhỏ nhất cho một hình vẽ kiểu dệt.

1.10 Sợi dọc thứ nhất: Sợi dọc đầu tiên ở bên trái rappo kiểu dệt

1.11 Sợi ngang thứ nhất: Sợi ngang dưới cùng của rappo kiểu dệt

1.12 Đường đan: Chiều dài của sợi giữa các điểm đan cạnh nhau.

CHÚ THÍCH Chiều dài của đường đan được xác định bằng một số sợi dọc mà trên đó có một sợi ngang đi qua hoặc bằng một số sợi ngang mà trên đó có sợi dọc đi qua

1.13 Mũi khâu, vật kết dính, điểm liên kết

Việc liên kết bằng các yếu tố trên nhằm phục vụ các mục đích sau:

a) Để giữ đường nối dài trong các kiểu dệt đơn giản.

b) Để giữ các lớp khác nhau với nhau.

c) Để giữ chặt sợi ở mặt phải trong kiểu dệt phức tạp.

1.14 Hướng chéo: kiểu dệt tạo nên hướng chéo.

CHÚ THÍCH Dùng chữ Z và chữ S để biểu diễn hướng nghiêng của đường chéo.

1.15 Giấy vẽ kiểu dệt: Giấy có đường kẻ dọc và kẻ ngang thích hợp cho vẽ kiểu dệt.

CHÚ THÍCH: Khoảng giữa các đường thẳng đứng thường biểu diễn cho một sợi dọc, khoảng cách giữa các đường thẳng nằm ngang thường biểu diễn cho một sợi ngang.

Giấy vẽ kiểu dệt thông dụng có các đường kẻ nhỏ đều nhau.

1.16 Hình vẽ kiểu dệt

Biểu diễn điểm đan của kiểu đặt trên giấy vẽ.

- Ô nhỏ trên giấy vẽ được tô đậm (hoặc đánh dấu) nếu sợi dọc đan lên sợi ngang (nỗi dọc)

- Ô nhỏ trên giấy vẽ để trắng nếu sợi ngang đan lên sợi dọc (nỗi ngang).

1.17 Sơ đồ mặt cắt của vải

Hình vẽ thể hiện sự đan của một sợi dọc, hoặc một sợi ngang được nhìn từ phía cạnh của vải.

Mặt cắt theo sợi dọc được biểu diễn như sau:

Mặt cắt theo sợi ngang được biểu diễn như sau:

CHÚ THÍCH: Mặt cắt theo hướng dọc được vẽ ở bên trái hình vẽ kiểu dệt.

Mặt cắt theo hướng ngang được vẽ bên dưới hình vẽ kiểu dệt.

Sợi dọc và sợi ngang tương ứng phải được ký hiệu hoặc đánh số.

Mặt phải của vải phải được thể hiện ở phía trái của mặt cắt theo sợi dọc và ở phía trên của mặt cắt theo sợi ngang.

1.18 Bước chuyển: Một số sợi ngang được một sợi dọc đan lên một kiểu dệt dịch chuyển tương ứng so với sợi dọc trước đó.

1.19 Bảng luồn go: Bảng thể hiện thứ tự sợi dọc được luồn vào các mắt go trên lá go.

1.20 Bảng nâng go: Bảng thể hiện thứ tự nâng go trên các sợi ngang liên tiếp theo rappo kiểu dệt.

2 Các kiểu dệt cơ bản

2.1 Kiểu dệt vân điểm: là kiểu dệt mà mỗi sợi ngang lần lượt được đan lên trên hoặc xuống dưới một sợi dọc và mỗi sợi dọc lần lượt được đan lên trên hoặc xuống dưới một sợi ngang (Hình 1).

Hình 1

2.2 Kiểu dệt vân chéo: là kiểu dệt có rappo kiểu dệt ít nhất bằng ba sợi ngang và tạo nên các đường chéo.

Kiểu dệt vân chéo có hiệu ứng ngang o/o được biểu diễn ở Hình 2a, có hiệu ứng dọc o/o được biểu diễn ở Hình 2b.

Hình 2a

Hình 2b

Kiểu dệt vân chéo có hiệu ứng ngang o/o được biểu diễn ở Hình 3a, có hiệu ứng dọc o/o được biểu diễn ở Hình 3b.

Hình 3a

Hình 3b

2.3 Kiểu dệt vân đoạn

Là kiểu dệt có rappo kiểu dệt ít nhất bằng năm sợi ngang và năm sợi dọc. Trong đó mỗi sợi dọc chỉ đan một lần và bước chuyển lớn hơn 1. Số sợi dọc trong một rappo kiểu dệt và số bước chuyển không có ước số chung.

Kiểu dệt vân đoạn có hiệu ứng ngang-láng được biểu diễn ở Hình 4a và Hình 5a

Kiểu dệt vân đoạn có hiệu ứng dọc-satanh được biểu diễn ở Hình 4b và Hình 5b

Hình 4a

Hình 4b

Hình 5a

Hình 5b

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4897:1989

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×