Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4363:1986 Máy phân cấp xoắn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4363:1986

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4363:1986 Máy phân cấp xoắn
Số hiệu:TCVN 4363:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1986Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 4363:1986

MÁY PHÂN CẤP XOẮN

Spiral classifiers

 

Lời nói đầu

TCVN 4363:1986 do Viện luyện kim màu - Bộ Cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY PHÂN CẤP XOẮN

Spiral classifiers

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy phân cấp xoắn dùng để phân cấp bằng phương pháp ướt theo khối lượng riêng và theo độ hạt các loại quặng và các vật liệu tương tự khác.

1. Kiểu, thông số và kích thước cơ bản

1.1. Các máy phân cấp xoắn phải chế tạo theo các kiểu dưới đây (Bảng 1).

Bảng 1

Ký hiệu kiểu

Tên gọi

Phạm vi sử dụng chủ yếu

PXG

Máy phân cấp có ruột xoắn chìm (hình 1)

Để tách các hạt mịn có kích thước từ 0,3 đến 0,07 mm của bùn quặng vào dòng nước tràn.

PXK

Máy phân cấp có ruột xoắn không chìm (hình 2)

Để tách các hạt mịn có kích thước từ 0,83 đến 0,15 mm của bùn quặng vào dòng nước tràn.

1.2. Máy phân cấp phải chế tạo thành 2 loại:

a) Một ruột xoắn;

b) Hai ruột xoắn;

1.3. Các thông số và kích thước cơ bản của máy phân cấp phải phù hợp với các chỉ dẫn trên hình vẽ 1, 2 và trong Bảng 2,3.

Ví dụ ký hiệu quy ước của máy phân cấp hai ruột xoắn chìm, đường kính ruột xoắn 2400 mm; 2 PXC - 24 TCVN 4363:1986

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Tất cả các máy phân cấp xoắn phải được chế tạo theo bản vẽ thiết kế được duyệt phù hợp với tiêu chuẩn và đạt được mọi yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn này.

2.2. Kết cấu của máy phân cấp phải bảo đảm

a) Điều chỉnh được chiều cao bậc tràn đến + 15% chiều cao danh nghĩa của nó;

b) Ruột xoắn có thể nâng lên, hạ xuống tới vị trí ban đầu và quay được khi đang ở vị trí được nâng lên.

2.3. Kết cấu của máy phải bảo bảo đảm được sự bôi trơn các bề mặt cần thiết và kiểm tra được sự làm việc bình thường của hệ thống bôi trơn.

2.4. Máy phân cấp phải sơn bảo đảm yêu cầu về chống rỉ và mỹ quan cho máy.

2.5. Kết cấu của máy phân cấp phải dự kiến khả năng bố trí máy vào dây chuyền tự động hóa.

2.6. Các bộ phận quay và bộ phận truyền động của máy phân cấp phải có bộ phận bảo đảm an toàn cho người và máy.

2.7. Máy phân cấp phải được giao trọn bộ gồm:

a) Máy phân cấp có cả động cơ điện;

b) Các chi tiết dự trữ mau mòn chóng hỏng bảo đảm cho máy làm việc không ít hơn 7000 giờ.

2.8. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày cho máy phân cấp vào vận hành nhưng không quá 10 tháng kể từ ngày xuất xưởng, cơ sở chế tạo có trách nhiệm thay thế hoặc sửa chữa bảo hành các bộ phận.

Hình 1 - Máy phân cấp có ruột xoắn chìm kiểu PXC

 

Hình 2 - Máy phân cấp có ruột xoắn không chìm kiểu

Bảng 2

Tên, thông số và kích thước cơ bản

Kiểu máy

1PX - 12

2PX - 12

1PXC - 15

2PX - 15

1PX - 17

1PXC - 20

2PX - 20

1PXC - 24

2PXC - 24

1. Đường kính ruột xoắn D, mm

1200

1500

1700

2000

2400

2. Chiều dài thùng máy 1. mm

8400

10100

13000

14000

3. Số lượng ruột xoắn

1

2

1

2

1

1

2

1

2

4. Tần số quay của trục ruột xoắn vg/min

4,1

8,3

3,4

6,8

2,5

5,0

2,0

4,0

5. Công suất động cơ điện của bộ truyền động ruột xoắn, kw, không lớn hơn

5,5

11,0

7,5

11,0

15

22,0

15,0

30,0

6. Khối lượng máy phân cấp kể cả thùng máy bằng kim loại, không kể động cơ điện, tấn, không lớn hơn

10,5

17,0

19,0

32,0

25,0

31,0

56,0

35,0

63,5

7. Kích thước choán chỗ của máy phân cấp, mm, không lớn hơn

Chiều dài L

10600

13200

16000

17000

Chiều rộng

2240

3350

3000

4500

3550

4000

6000

4250

6700

Chiều cao H

4500

5600

6000

6000

6700

7100

7500

 

Bảng 3

Tên, thông số và kích thước cơ bản

Kiểu máy

1PXK

3

1PXK

5

1PXK

7,5

1PXK

10

1PXK

12

1PXK

15

1PXK

17

1PXK

20

1PXK

24

1PXK

24

1. Đường kính ruột xoắn, mm

300

500

750

1000

1200

1500

1700

2000

2400

2400

2. Chiều dài thùng máy 1, mm

3000

4500

5500

6500

6200

8400

9200

3. Số lượng ruột xoắn

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

4. Tần số quay của trục ruột xoắn, Vg/min

25

12

7,8

5,0

4,1

8,3

3,4

6,8

2,5

5,0

2,0

4,0

1,8

3,5

5. Công suất động cơ điện của bộ truyền động ruột xoắn, kw, không lớn hơn.

1,1

3,0

5,5

7,5

11,0

15,0

15,0

22,0

6. Khối lượng máy phân cấp kể cả thùng máy bằng kim loại, không kể động cơ điện, tấn, không lớn hơn

0,8

1,5

3

5

7

13

17

19

23

37

7. Kích thước choán chỗ của máy phân cấp, mm, không lớn hơn

Chiều dài L

4000

5600

7100

8500

11200

12500

Chiều rộng

800

1000

1320

1600

1700

2360

2500

2800

3150

5600

Chiều cao H

950

1320

1600

2000

3000

3750

4250

4750

4900

5000

CHÚ THÍCH: Khoảng cách h từ mức trên của mặt nước tràn đến đáy bể của máy phân cấp lấy bằng (1,2 đến 1,6) D với máy phân cấp có ruột xoắn chìm và bằng (0,8 đến 1,05) D với máy có ruột xoắn chìm.

Và chi tiết bị hỏng với điều kiện người sử dụng tuân theo đúng quy tắc vận hành và bảo quản ghi trong bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản.

3. Phương pháp nghiệm thu

3.1. Mỗi máy phân cấp phải được lắp kiểm tra tại cơ sở chế tạo theo chỉ dẫn ghi trong bảng hướng dẫn về lắp ráp vận hành và bảo quản.

3.2. Việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu của máy phân cấp theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải tiến hành đối với từng máy trong điều kiện vận hành với tải trọng định mức và kéo dài trong 72 giờ. Trong thời gian đó có những lần dùng ngắn không quá 30 phút để kiểm tra xem xét. Kết quả kiểm nghiệm phải được lập thành văn bản.

3.3. Sau mỗi lần cải tiến, cơ sở chế tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới để kiểm tra các chỉ tiêu của máy theo các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này.

4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

4.1. Mỗi máy phân cấp phải có một nhãn máy gắn ở chỗ thấy rõ của máy. Trên nhãn có ghi các nội dung sau:

a) Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở chế tạo;

b) Tên gọi và ký hiệu máy;

c) Số thứ tự theo quy định của nhà máy;

d) Số tiêu chuẩn này;

e) Năm, tháng sản xuất;

f) Khối lượng toàn bộ máy;

g) Dấu chất lượng sản phẩm của nhà nước (nếu có).

4.2. Máy phân cấp phải giao ở dạng lắp hoàn chỉnh hoặc tháo thành bộ phận và phải đề phòng khỏi bị hư hỏng khi vận chuyển. Những bộ phận và chi tiết nhỏ, thiết bị điện dùng với các tài liệu kỹ thuật kèm theo máy phải đóng trong các hòm chắc chắn. Vách trong của hòm phải có lớp giấy dầu hoặc nilông chống nước. Các tài liệu kỹ thuật phải để trong bao giấy chống ẩm trước khi cho vào hòm.

4.3. Các bề mặt ngoài đã gia công của máy phải phủ một lớp mỡ chống rỉ tốt trong thời hạn ít nhất là 1 năm.

4.4. Mỗi máy phân cấp khi xuất xưởng phải kèm theo các tài liệu sau:

a) Lý lịch máy;

b) Bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản;

c) Các bản vẽ gồm:

- Bản vẽ chung;

- Các bản vẽ bộ phận;

- Bản vẽ các chi tiết mau mòn chóng hỏng;

- Sơ đồ và các số liệu để thiết kế nền móng;

- Sơ đồ hệ thống bôi trơn (nếu có) và cáp điện.

d) Bản kê các dụng cụ và phụ tùng kèm theo.

4.5. Trong khi chờ đợi lắp đặt lên bệ móng, máy phải được cất giữ trong kho theo đúng quy định trong bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi