Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4363:1986 Máy phân cấp xoắn

Số hiệu: TCVN 4363:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4363:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4363:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4363:1986 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4363:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 4363:1986

MÁY PHÂN CẤP XOẮN

Spiral classifiers

 

Lời nói đầu

TCVN 4363:1986 do Viện luyện kim màu - Bộ Cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY PHÂN CẤP XOẮN

Spiral classifiers

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy phân cấp xoắn dùng để phân cấp bằng phương pháp ướt theo khối lượng riêng và theo độ hạt các loại quặng và các vật liệu tương tự khác.

1. Kiểu, thông số và kích thước cơ bản

1.1. Các máy phân cấp xoắn phải chế tạo theo các kiểu dưới đây (Bảng 1).

Bảng 1

Ký hiệu kiểu

Tên gọi

Phạm vi sử dụng chủ yếu

PXG

Máy phân cấp có ruột xoắn chìm (hình 1)

Để tách các hạt mịn có kích thước từ 0,3 đến 0,07 mm của bùn quặng vào dòng nước tràn.

PXK

Máy phân cấp có ruột xoắn không chìm (hình 2)

Để tách các hạt mịn có kích thước từ 0,83 đến 0,15 mm của bùn quặng vào dòng nước tràn.

1.2. Máy phân cấp phải chế tạo thành 2 loại:

a) Một ruột xoắn;

b) Hai ruột xoắn;

1.3. Các thông số và kích thước cơ bản của máy phân cấp phải phù hợp với các chỉ dẫn trên hình vẽ 1, 2 và trong Bảng 2,3.

Ví dụ ký hiệu quy ước của máy phân cấp hai ruột xoắn chìm, đường kính ruột xoắn 2400 mm; 2 PXC - 24 TCVN 4363:1986

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Tất cả các máy phân cấp xoắn phải được chế tạo theo bản vẽ thiết kế được duyệt phù hợp với tiêu chuẩn và đạt được mọi yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn này.

2.2. Kết cấu của máy phân cấp phải bảo đảm

a) Điều chỉnh được chiều cao bậc tràn đến + 15% chiều cao danh nghĩa của nó;

b) Ruột xoắn có thể nâng lên, hạ xuống tới vị trí ban đầu và quay được khi đang ở vị trí được nâng lên.

2.3. Kết cấu của máy phải bảo bảo đảm được sự bôi trơn các bề mặt cần thiết và kiểm tra được sự làm việc bình thường của hệ thống bôi trơn.

2.4. Máy phân cấp phải sơn bảo đảm yêu cầu về chống rỉ và mỹ quan cho máy.

2.5. Kết cấu của máy phân cấp phải dự kiến khả năng bố trí máy vào dây chuyền tự động hóa.

2.6. Các bộ phận quay và bộ phận truyền động của máy phân cấp phải có bộ phận bảo đảm an toàn cho người và máy.

2.7. Máy phân cấp phải được giao trọn bộ gồm:

a) Máy phân cấp có cả động cơ điện;

b) Các chi tiết dự trữ mau mòn chóng hỏng bảo đảm cho máy làm việc không ít hơn 7000 giờ.

2.8. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày cho máy phân cấp vào vận hành nhưng không quá 10 tháng kể từ ngày xuất xưởng, cơ sở chế tạo có trách nhiệm thay thế hoặc sửa chữa bảo hành các bộ phận.

Hình 1 - Máy phân cấp có ruột xoắn chìm kiểu PXC

 

Hình 2 - Máy phân cấp có ruột xoắn không chìm kiểu

Bảng 2

Tên, thông số và kích thước cơ bản

Kiểu máy

1PX - 12

2PX - 12

1PXC - 15

2PX - 15

1PX - 17

1PXC - 20

2PX - 20

1PXC - 24

2PXC - 24

1. Đường kính ruột xoắn D, mm

1200

1500

1700

2000

2400

2. Chiều dài thùng máy 1. mm

8400

10100

13000

14000

3. Số lượng ruột xoắn

1

2

1

2

1

1

2

1

2

4. Tần số quay của trục ruột xoắn vg/min

4,1

8,3

3,4

6,8

2,5

5,0

2,0

4,0

5. Công suất động cơ điện của bộ truyền động ruột xoắn, kw, không lớn hơn

5,5

11,0

7,5

11,0

15

22,0

15,0

30,0

6. Khối lượng máy phân cấp kể cả thùng máy bằng kim loại, không kể động cơ điện, tấn, không lớn hơn

10,5

17,0

19,0

32,0

25,0

31,0

56,0

35,0

63,5

7. Kích thước choán chỗ của máy phân cấp, mm, không lớn hơn

Chiều dài L

10600

13200

16000

17000

Chiều rộng

2240

3350

3000

4500

3550

4000

6000

4250

6700

Chiều cao H

4500

5600

6000

6000

6700

7100

7500

 

Bảng 3

Tên, thông số và kích thước cơ bản

Kiểu máy

1PXK

3

1PXK

5

1PXK

7,5

1PXK

10

1PXK

12

1PXK

15

1PXK

17

1PXK

20

1PXK

24

1PXK

24

1. Đường kính ruột xoắn, mm

300

500

750

1000

1200

1500

1700

2000

2400

2400

2. Chiều dài thùng máy 1, mm

3000

4500

5500

6500

6200

8400

9200

3. Số lượng ruột xoắn

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

4. Tần số quay của trục ruột xoắn, Vg/min

25

12

7,8

5,0

4,1

8,3

3,4

6,8

2,5

5,0

2,0

4,0

1,8

3,5

5. Công suất động cơ điện của bộ truyền động ruột xoắn, kw, không lớn hơn.

1,1

3,0

5,5

7,5

11,0

15,0

15,0

22,0

6. Khối lượng máy phân cấp kể cả thùng máy bằng kim loại, không kể động cơ điện, tấn, không lớn hơn

0,8

1,5

3

5

7

13

17

19

23

37

7. Kích thước choán chỗ của máy phân cấp, mm, không lớn hơn

Chiều dài L

4000

5600

7100

8500

11200

12500

Chiều rộng

800

1000

1320

1600

1700

2360

2500

2800

3150

5600

Chiều cao H

950

1320

1600

2000

3000

3750

4250

4750

4900

5000

CHÚ THÍCH: Khoảng cách h từ mức trên của mặt nước tràn đến đáy bể của máy phân cấp lấy bằng (1,2 đến 1,6) D với máy phân cấp có ruột xoắn chìm và bằng (0,8 đến 1,05) D với máy có ruột xoắn chìm.

Và chi tiết bị hỏng với điều kiện người sử dụng tuân theo đúng quy tắc vận hành và bảo quản ghi trong bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản.

3. Phương pháp nghiệm thu

3.1. Mỗi máy phân cấp phải được lắp kiểm tra tại cơ sở chế tạo theo chỉ dẫn ghi trong bảng hướng dẫn về lắp ráp vận hành và bảo quản.

3.2. Việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu của máy phân cấp theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải tiến hành đối với từng máy trong điều kiện vận hành với tải trọng định mức và kéo dài trong 72 giờ. Trong thời gian đó có những lần dùng ngắn không quá 30 phút để kiểm tra xem xét. Kết quả kiểm nghiệm phải được lập thành văn bản.

3.3. Sau mỗi lần cải tiến, cơ sở chế tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới để kiểm tra các chỉ tiêu của máy theo các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này.

4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

4.1. Mỗi máy phân cấp phải có một nhãn máy gắn ở chỗ thấy rõ của máy. Trên nhãn có ghi các nội dung sau:

a) Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở chế tạo;

b) Tên gọi và ký hiệu máy;

c) Số thứ tự theo quy định của nhà máy;

d) Số tiêu chuẩn này;

e) Năm, tháng sản xuất;

f) Khối lượng toàn bộ máy;

g) Dấu chất lượng sản phẩm của nhà nước (nếu có).

4.2. Máy phân cấp phải giao ở dạng lắp hoàn chỉnh hoặc tháo thành bộ phận và phải đề phòng khỏi bị hư hỏng khi vận chuyển. Những bộ phận và chi tiết nhỏ, thiết bị điện dùng với các tài liệu kỹ thuật kèm theo máy phải đóng trong các hòm chắc chắn. Vách trong của hòm phải có lớp giấy dầu hoặc nilông chống nước. Các tài liệu kỹ thuật phải để trong bao giấy chống ẩm trước khi cho vào hòm.

4.3. Các bề mặt ngoài đã gia công của máy phải phủ một lớp mỡ chống rỉ tốt trong thời hạn ít nhất là 1 năm.

4.4. Mỗi máy phân cấp khi xuất xưởng phải kèm theo các tài liệu sau:

a) Lý lịch máy;

b) Bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản;

c) Các bản vẽ gồm:

- Bản vẽ chung;

- Các bản vẽ bộ phận;

- Bản vẽ các chi tiết mau mòn chóng hỏng;

- Sơ đồ và các số liệu để thiết kế nền móng;

- Sơ đồ hệ thống bôi trơn (nếu có) và cáp điện.

d) Bản kê các dụng cụ và phụ tùng kèm theo.

4.5. Trong khi chờ đợi lắp đặt lên bệ móng, máy phải được cất giữ trong kho theo đúng quy định trong bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4363:1986

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×