Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3864:1983 Ferotitan-Phương pháp xác định silic

Số hiệu: TCVN 3864:1983 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1983
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3864:1983

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3864:1983

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3864:1983 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3864:1983 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3864 - 83

FEROTITAN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC

Ferrotitanium - Method for the determination of silicon content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng silic trong ferotitan từ 0,5 đến 30,0%.

Khi tiến hành phân tích nhất thiết phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 3860-83

1. NGUYÊN TẮC

Phương pháp dựa vào sự tách silic ở dạng axit silixic trong môi trường axit sunfuric bằng cách đun bốc hơi dung dịch đến thoát khói dày đặc.

2. HÓA CHẤT VÀ DUNG DỊCH

Axit sunfuric d 1,84 và dung dịch (1+1), (1+4).

Axit flohydric, dung dịch 40%.

Axit clohydric d 1,19 và dung dịch (1+49).

Amoni thioxianat, dung dịch 5%.

Bạc nitrat, dung dịch 0,05%.

Gelatin, dung dịch 1% mới pha.

Natri peoxit.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

3.1. Căn cứ vào hàm lượng silic để lấy lượng cân mẫu như ở bảng 1.

Bảng 1

Hàm lượng silic, %

Lượng cân mẫu, g

Từ 0,5 đến 2,0

1,0

Trên 2,0 đến 10,0

0,5

Trên 10,0 đến 30,0

0,25

3.2. Khi hàm lượng silic đến 10% cho lượng cân mẫu vào cốc dung tính 400 ml, thêm 60 ml dung dịch axit sunfuric (1+4), đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ rồi đun đến tan mẫu. Cẩn thận thêm từng giọt 2-3 ml axit nitric rồi đun bốc hơi ở nhiệt độ vừa phải đến thoát khói anhydric sunfuric 3-5 phút.

3.3. Khi hàm lượng silic trên 10% cho lượng cân mẫu vào chén sắt hoặc chén niken đã có sẵn 5-6 g natri peoxit trộn đều, phủ lên trên 1-2g natri peoxit nữa, đậy nắp chén rồi nung chảy hỗn hợp ở nhiệt độ 400 - 500oC trong 30 phút, sau đó nung ở nhiệt độ 800 ± 25oC trong vòng 3-5 phút. Để nguội chén, đặt vào cốc dung tích 400 ml, thêm 100-150 ml nước rồi đun đến khi tách khối chảy ra. Dùng đũa thủy tinh đầu bọc cao su cọ sạch chén và rửa bằng nước. Cho axit clohydric đến tan hỗn hợp, thêm 50 ml axit sunfuric rồi đun bốc hơi dung dịch đến thoát khói anhydric sunfuric 3-5 phút.

3.4. Để nguội dung dịch thu được bằng 1 trong 2 cách đã nêu trong mục 3.2. và 3.3. thêm 200 ml nước, 10 ml axit clohydric rồi đun đến tan muối. Vừa khuấy vừa rót vào dung dịch nóng 10 ml dung dịch gelatin, sau đó để yên 5 phút.

Lọc kết tủa bằng giấy lọc trung bình, rửa 6-7 lần bằng dung dịch axit clohydric (1+49) đến hết ion sắt (thử bằng amoni rodanit), và bằng nước nóng đến hết ion clo( thử bằng bạc nitrat).

Hứng nước lọc vào cốc, đun bốc hơi đến xuất hiện khói trắng và tách bổ sung axit silixic như đã nói ở trên.

Nhập chung kết tủa bổ sung với kết tủa chính, cho vào chén bạch kim, sấy khô, hóa tro rồi nung 40 phút ở 1000 ± 25oC.

Thấm ướt kết tủa bằng 3-4 giọt nước, thêm 4-5 ml dung dịch axit flohydric, 3-4 giọt dung dịch axit sunfuric 1+1 và đun đến đuổi hết axit sunfuric.

Nung chén trong lò 15-20 phút ở 1000 ± 25oC đến khối lượng không đổi, để nguội rồi cân khối lượng silic tương ứng với hiệu giữa 2 lần cân.

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1 Hàm lượng silic (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

,

trong đó:

m1 - khối lượng chén và kết tủa trước khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m2 - khối lượng chén sau khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m3 - khối lượng chén mẫu tráng trước khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m4 - khối lượng chén mẫu trắng sau khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m - khối lượng mẫu, g;

0,4674 - hệ số chuyển đổi từ silic dioxit sang silic.

4.2. Bảng sai lệch cho phép

Bảng 2

Hàm lượng silic, %

Sai lệch cho phép, % (tuyệt đối)

Từ 0,5 đến 1,0

0,05

Trên 1,0 đến 2,0

0,08

Trên 2,0 đến 5,0

0,10

Trên 5,0 đến 10,0

0,20

Trên 10,0 đến 15,0

0,25

Trên 15,0 đến 20,0

0,35

Trên 20,0 đến 30,0

0,40

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3864:1983

01

Quyết định 2919/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3860:1983 Ferocrom-Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×