Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3829:1983 Thảm len dày dệt tay-Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3829:1983

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3829:1983 Thảm len dày dệt tay-Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Số hiệu:TCVN 3829:1983Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1983Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3829 - 83

THẢM LEN DÀY DỆT TAY - BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

Hand knotted woollen carpet - Packing, marking, transportation and maintenance

1. BAO GÓI

1.1. Trước khi đóng gói từng tấm thảm phải được quét sạch bụi và len vụn ở mặt trước, mặt sau thảm.

1.2. Khi xếp thảm để gói:

Thảm cùng chiều dọc nếu có chiều ngang khác nhau thì tấm thảm nào có chiều ngang nhỏ phải xếp dưới tấm có chiều ngang lớn hơn và cuộn lại.

Nếu thảm có kích thước khác nhau thì tấm có chiều ngang nhỏ phải xếp dưới tấm có chiều ngang lớn rồi cuộn lại.

1.3. Thảm trước khi đóng gói phải quét cho len xuôi cùng một chiều, không được để len dựng lên và thành nếp.

1.4. Trên mặt từng tấm thảm phải rắc băng phiến giã nhỏ, hạt to nhất bằng nửa hạt gạo.

1.5. Đối với thảm tẩy bóng và thảm không để tua sợi phải dùng băng giấy (giấy đóng hàng gập 4 lần) có chiều rộng 20 cm, chiều dài bằng chiều ngang tấm thảm lót dưới tua thảm hoặc biên khâu.

1.6. Cuộn thảm phải chặt, hai đầu cuộn phải đều nhau, không được một đầu lồi ra và một đầu lõm vào.

1.7. Cuộn thảm phải theo chiều dây dọc, bắt đầu từ đầu dệt sau cùng.

1.8. Khi cuộn xong phải buộc cuộn thảm bằng dây sợi to (loại 12/3 x 6). Cuộn thảm ngắn buộc 2 dây, cuộn thảm dài buộc 3 hoặc 4 dây.

1.9. Cuộn thảm phải bọc 3 lớp: Lớp thứ nhất bằng giấy gói hàng, lớp thứ hai bằng giấy chống ẩm và lớp ngoài cùng bằng bao tải hoặc bằng bao manh.

1.10. Hai lớp giấy phải gói kín cuộn thảm, các mép giấy phải chồng lên nhau không ít hơn 7 cm.

1.11. Bao tải hoặc bao manh ở những chỗ can phải gấp hai mép bằng nhau, đường khâu song song với mép tải và cách mép tải không ít hơn 2 cm. Mật độ mũi khâu không ít hơn 9 mũi trên 20 cm sợi khâu loại 12/3 x 6 chập đôi hoặc sợi gai có đường kính tương đương và bền chắc.

1.12. Vật liệu dùng để gói hàng phải bảo đảm:

- Mới, không có ký mã hiệu cũ;

- Không rách hoặc thủng;

- Các loại giấy không được xé để các mép giấy lờm xờm.

1.13. Bao tải hoặc bao manh phải được gói và khâu khít với cuộn thảm. Ở đường khâu cuối cùng để khép kín cuộn thảm phải khâu bằng sợi to (loại 12/3 x 6) chập đôi. Mật độ mũi khâu không ít hơn 6 mũi trên 20 cm.

1.14. Đai phải nẹp chặt vừa phải. Không nẹp quá chặt khiến mặt biên thảm lõm xuống hoặc dúm lại.

2. GHI NHÃN

2.1. Mỗi tấm thảm phải có ghi nhãn ở đầu thảm bắt đầu dệt góc bên phải.

2.2. Nhãn phải bao gồm những điểm sau:

a) Tên tổng công ty xuất khẩu;

b) Tên sản phẩm;

c) Kiểu thảm, mầu nền;

d) Kích thước;

g) Độ dày;

e) Số thảm và nơi sản xuất.

2.3 Trong mỗi đơn vị bao gói, phải có một phiếu kiểm soát, nội dung phiếu kiểm soát gồm các điểm sau:

a) Tên tổng công ty xuất khẩu

b) Kiểu thảm, mầu nền;

c) Kích thước và diện tích thảm trong đơn vị bao gói;

d) Số lượng;

e) Khối lượng cả bì, trừ bì;

g) Thể tích;

h) Ngày đóng hàng;

i) Tên hay số liệu người lập phiếu, người đóng hàng và người kiểm soát.

2.4. Ký mã hiệu ngoài bao bì phải kẻ rõ ràng bằng mực không phai hoặc sơn. Cỡ chữ không bé hơn 3 cm.

Trên bề mặt bao bì ngoài những ký hiệu như: địa chỉ, nơi nhận, số hiệu hợp đồng, phải ghi ký hiệu « chiếc ô » ở hai phía khác nhau của kiện thảm.

3. VẬN CHUYỂN

3.1. Thảm phải vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có mui bạt để tránh mưa. Lớp thứ nhất các kiện thảm phải xếp trên mặt bằng, từ lớp thứ hai trở lên có thể xếp theo chiều dọc hoặc chiều ngang so với lớp thứ nhất.

3.2. Chiều dài mặt bằng của phương tiện chuyển chở tốt nhất là bằng hoặc lớn hơn các kiện thảm. Trường hợp đặc biệt kiện thảm chỉ được phép dài hơn mặt bằng phương tiện chuyên chở không quá 0,5m. Nếu dải quá 0,5m phải có nẹp cứng đai thêm trong khi vận chuyển để tránh gãy thảm.

4. BẢO QUẢN

4.1. Kiện thảm phải bảo quản trong kho khô ráo, sạch sẽ. Không được để gần hóa chất hoặc chất dễ cháy.

4.2. Các kiện thảm phải để trên bục gỗ cách mặt sàn và cách tường trên 30 cm.

4.3. Các kiện thảm có thể xếp chồng lên nhau nhưng không được nhiều quá 6 lớp.

4.4. Nhiệt độ bảo quản là nhiệt độ bình thường của không khí.

4.5. Thảm đã đóng gói chỉ được để trong 6 tháng. Nếu quá 6 tháng phải đóng gói lại trước khi xuất khẩu.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi