Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3812:1983 Tài liệu công nghệ-Quy tắc trình bày tài liệu hàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3812:1983

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3812:1983 Tài liệu công nghệ-Quy tắc trình bày tài liệu hàn
Số hiệu:TCVN 3812:1983Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp, Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:1983Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3812 - 83

TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - QUY TẮC TRÌNH BÀY TÀI LIỆU HÀN

Technological documentation - Rules of making documents on welding

Tiêu chuẩn này quy định quy tắc trình bày tài liệu công nghệ hàn

- Phiếu nguyên công hàn hồ quang và hàn điện xỉ

- Phiếu nguyên công hàn tia điện tử

- Phiếu quy trình công nghệ hàn hồ quang và hàn điện xỉ

- Phiếu nguyên công hàn điểm và hàn đường

- Phiếu nguyên công hàn tiếp xúc giáp mối

- Phiếu quy trình công nghệ hàn hơi

- Phiếu tổng hợp nguyên công hàn

1. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG HÀN HỒ QUANG VÀ HÀN ĐIỆN XỈ

1.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công hàn hồ quang và hàn điện xỉ.

1.2. Phiếu được lập theo mẫu 1 và 1a hoặc 2 và 1a. Mẫu 2 áp dụng đồng thời với mẫu 5 và 7 theo TCVN 3658 - 81.

1.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 1.

Bảng 1

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công

2

Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền hoặc chỗ làm việc

3

Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình

4

Tên gọi nguyên công

5

Tên gọi, ký hiệu và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ. Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản

6

Số hiệu vị trí của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo phiếu sơ đồ gia công hoặc tài liệu thiết kế

7

Ký hiệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

8

Mác vật liệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

9

Chiều dày hoặc mặt cắt kim loại ở nơi hàn

10

Khối lượng của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

11

Số lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

12

Số hiệu bước

13

Nội dung bước

14

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá, dụng cụ phụ

Cho phép không ghi tên gọi

15

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ chiều cao mối hàn, mẫu số chỉ chiều dài mối hàn

16

Vị trí mối hàn trong không gian - ghi ký hiệu quy ước, ví dụ: Hàn sấp: S; hàn đứng: Đ; hàn ngửa: N

17

Ký hiệu chiều điện cực - ghi ký hiệu quy ước, ví dụ: cực thuận (điện cực âm)-Th; cực ngược – Ng

18

Cường độ dòng điện khi hàn

19

Điện áp hồ quang

20

Tốc độ hàn

21

Tốc độ cấp vật liệu bổ sung (dây hàn)

Chú thích: khi hàn hồ quang bằng tay cột này không ghi

22

Tên gọi và mác vật liệu bổ sung hoặc điện cực theo phân loại

23

Tiêu hao vật liệu bổ sung hoặc điện cực

Cho phép ghi tiêu hao vật liệu bổ sung ở từng nguyên công

24

Đường kính vật liệu bổ sung hoặc điện cực

25

Lượng vươn (đoạn chia) của vật liệu bổ sung (dây hàn) tính từ bề mặt hàn đến mép dưới (đáy) của mẻ hàn

26

Đường kính miệng phun hoặc số hiệu của mỏ hàn (đối với hàn hồ quang) hoặc thời gian giữ con trượt (đối với hàn điện xỉ)

27

Ký hiệu hoặc tên gọi, thành phần và tiêu hao trợ dung

28

Ký hiệu hoặc tên gọi, thành phần và tiêu hao khí bảo vệ chính

29

Ký hiệu hoặc tên gọi, thành phần và tiêu hao khí bảo vệ phụ

30

Ký hiệu hoặc tên gọi, thành phần và tiêu hao khí bảo vệ chân mối hàn

31

Định mức thời gian cơ bản cho bước

32

Hình vẽ phác của chi tiết (đơn vị lắp ráp) và các chỉ dẫn đặc biệt để thực hiện nguyên công (mẫu 1) hoặc chỉ dẫn đặc biệt (mẫu 2). Cho phép không ghi

33

Ký hiệu phiếu tổng hợp (mẫu 2)

34

Ký hiệu phiếu sơ đồ gia công (mẫu 2)

2. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG HÀN TIA ĐIỆN TỬ

2.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công hàn tia điện tử.

2.2. Phiếu được lập theo mẫu 3 và 3a hoặc 4 và 3a.

Áp dụng mẫu 4 cùng với mẫu 5 và 7 TCVN 3658 - 81.

2.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 2.

Bảng 2

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công

2

Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền hoặc chỗ làm việc

3

Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình

4

Tên gọi nguyên công

5

Tên gọi, ký hiệu và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ. Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản

6

Số hiệu vị trí của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo phiếu sơ đồ gia công hoặc tài liệu thiết kế

7

Ký hiệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

8

Mác vật liệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

9

Chiều dày hoặc mặt cắt vật liệu nơi hàn

10

Khối lượng của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

11

Số lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

12

Số hiệu bước

13

Nội dung bước

14

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá, dụng cụ phụ

Cho phép không ghi tên gọi

15

Chiều cao mối hàn

16

Chiều dài mối hàn

17

Cường độ dòng phát xạ

18

Điện áp tăng tốc

19

Độ phóng điện trong buồng

20

Tần số của xung

21

Độ dài của xung

22

Khoảng cách từ mặt cắt ống phun (mỏ hàn) đến sản phẩm (vật hàn)

23

Cường độ của cuộn cảm

24

Cường độ vành góp

25

Tốc độ hàn

26

Tốc độ cấp vật liệu bổ sung (dây hàn)

27

Tên gọi và mác vật liệu bổ sung

28

Tiêu hao vật liệu bổ sung

Cho phép ghi lượng tiêu hao vật liệu bổ sung ở từng nguyên công

29

Đường kính vật liệu bổ sung

30

Định mức thời gian cơ bản cho bước

31

Hình vẽ phác của chi tiết (đơn vị lắp ráp) và các chỉ dẫn đặc biệt để thực hiện nguyên công (mẫu 3) hoặc chỉ dẫn đặc biệt (mẫu 4)

32

Ký hiệu phiếu tổng hợp (mẫu 4)

33

Ký hiệu phiếu sơ đồ gia công (mẫu 4)

3. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HÀN HỒ QUANG VÀ HÀN ĐIỆN XỈ

3.1. Phiếu dùng để trình bày quy trình hàn hồ quang và hàn điện xỉ (bao gồm cả công việc nguội lắp ráp)

3.2. Phiếu được lập theo mẫu 5 và 5a hoặc 6 và 5a. Áp dụng mẫu 6 cùng với mẫu 5 và 7 theo TCVN 3658 - 81.

3.3. Nội dung của các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 3.

Bảng 3

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công

2

Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình

3

Số hiệu vị trí của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo phiếu sơ đồ gia công hoặc tài liệu thiết kế

4

Ký hiệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

5

Mác vật liệu  của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

6

Độ dày hoặc mặt cắt của vật liệu nơi hàn

7

Khối lượng của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

8

Số lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

9

Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền hoặc chỗ làm việc

10

Số hiệu nguyên công theo trình tự công nghệ chế tạo hoặc sửa chữa chi tiết (kể cả kiểm tra và vận chuyển)

11

Tên gọi và nội dung nguyên công

Cho phép chỉ dẫn các yêu cầu kỹ thuật

12

Tên gọi, ký hiệu, (mã hiệu) và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ

Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản

13

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá và dụng cụ phụ

Cho phép không ghi tên gọi

14

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ chiều cao mối hàn; mẫu số chỉ chiều dài mối hàn

15

Vị trí mối hàn trong không gian (ghi ký hiệu quy ước. Ví dụ: Hàn sấp: S; Hàn đứng: Đ; hàn ngược: N)

16

Ký hiệu chiều điện cực, ghi ký hiệu quy ước, ví dụ: cực thuận (điện cực âm) - Th; cực ngược – Ng

17

Cường độ dòng điện khi hàn

18

Điện áp hồ quang

19

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ tốc độ hàn; mẫu số chỉ tốc độ cấp vật liệu bổ sung (dây hàn) hoặc điện cực

20

Tên gọi và mác của vật liệu bổ sung theo phân loại. Ghi số liệu phải theo thứ tự dòng

21

Lượng tiêu hao vật liệu bổ sung dây hàn hoặc điện cực

22

Đường kính vật liệu bổ sung (dây hàn) hoặc điện cực

23

Đường kính miệng phun hoặc số hiệu mỏ hàn (đối với hàn hồ quang) hoặc thời gian giữ con trượt (đối với hàn điện xỉ)

24

Ký hiệu hoặc tên gọi thành phần và tiêu hao trợ dung hoặc khi bảo vệ đối với mối hàn. Ghi số liệu phải theo thứ tự dòng

25

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số đứng nhiều máy; mẫu số chỉ loại công việc

26

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng công nhân thực hiện nguyên công; mẫu số chỉ bậc thợ thực hiện nguyên công

27

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng của chi tiết gia công đồng thời khi thực hiện nguyên công; mẫu số chỉ số lượng chi tiết dùng để định mức thời gian (ví dụ: 1, 10, 100… chiếc)

28

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức tiền lương công nhân xác định theo điều kiện làm việc (ví dụ: nóng, lạnh…), mẫu số chỉ phương pháp định mức (ví dụ: tính toán, bấm giờ thống kê kinh nghiệm v.v…)

29

Số lượng chi tiết của một loạt sản xuất (áp dụng đối với sản xuất hàng loạt)

Chú thích: Trong quá trình vận chuyển, ghi khối lượng loạt vận chuyển - số lượng đơn vị tải trọng vận chuyển đồng thời

30

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức thời gian chuẩn bị kết thúc của nguyên công; mẫu số chỉ định mức thời gian từng chiếc của nguyên công

31

Hình vẽ phác của chi tiết (đơn vị lắp ráp) và các chỉ dẫn đặc biệt để thực hiện (mẫu 5) hoặc chỉ dẫn đặc biệt (mẫu 6). Cho phép không ghi

32

Ký hiệu phiếu tổng hợp (mẫu 6)

33

Ký hiệu phiếu sơ đồ gia công (mẫu 6)

4. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG HÀN ĐIỂM VÀ HÀN ĐƯỜNG

4.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công hàn điểm và hàn đường.

4.2. Phiếu được lập theo mẫu 7 và 7a hoặc 8 và 7a. Áp dụng mẫu 8 cùng với mẫu 5 và 7 theo TCVN 3658 - 81.

4.3. Nội dung của các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 4.

Bảng 4

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công

2

Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền hoặc chỗ làm việc

3

Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình

4

Tên gọi nguyên công

5

Tên gọi, ký hiệu và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ.

Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản

6

Số hiệu vị trí chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo phiếu sơ đồ gia công hoặc tài liệu thiết kế

7

Ký hiệu chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

8

Mác vật liệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

9

Chiều dày hoặc mặt cắt của vật liệu nơi hàn

10

Khối lượng của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

11

Số lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

12

Số hiệu bước

13

Nội dung bước

14

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá và dụng cụ phụ

Cho phép không ghi tên gọi

15

Điện áp nguồn

16

Đường kính của điện cực (đối với hàn điện) hoặc chiều rộng con lăn (đối với hàn đường)

17

Số hiệu chu trình áp lực

18

Số hiệu cấp biến áp hàn hoặc chuyển mạch

19

Cường độ dòng điện của xung thứ nhất (nung nóng)

20

Độ dài của xung thứ nhất

21

Thời gian dừng giữa xung thứ nhất và xung thứ hai

22

Cường độ dòng điện của xung thứ hai (hàn)

23

Độ dài của xung thứ hai

24

Thời gian dừng giữa xung thứ hai và xung thứ ba

25

Cường độ dòng điện của xung thứ ba (ủ)

26

Độ dài của xung thứ ba

27

Lực nén sơ bộ điện cực

28

Lực nén điện cực khi hàn

29

Lực nén điện cực khi thông điện (tăng bền)

30 - 32

Dự trữ để ghi các số liệu bổ sung về chế độ công nghệ

33

Tốc độ hàn

34

Bước điểm

35

Đường kính điểm

36

Số lượng điểm (đối với hàn điểm) hoặc độ dài mối hàn (đối với hàn đường)

37

Định mức thời gian cơ bản cho bước

38

Hình vẽ phác của chi tiết (đơn vị lắp ráp) và các chỉ dẫn đặc biệt để thực hiện nguyên công (mẫu 7) hoặc chỉ dẫn đặc biệt (mẫu 8) cho phép không ghi

39

Ký hiệu phiếu tổng hợp (mẫu 8)

40

Ký hiệu phiếu sơ đồ gia công (mẫu 8)

5. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG HÀN TIẾP XÚC GIÁP MỐI

5.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công hàn tiếp xúc giáp mối.

5.2. Phiếu được lập theo mẫu 9 và 9a hoặc 10 và 9a. Áp dụng mẫu 10 cùng với mẫu 5 và 7 theo TCVN 3658 - 81 .

5.3. Nội dung ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 5.

Bảng 5

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công

2

Số hiệu (tên gọi) bộ phận dây chuyền hoặc chỗ làm việc

3

Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình

4

Tên gọi nguyên công

5

Tên gọi, ký hiệu và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ.

Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản

6

Số hiệu vị trí của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo phiếu sơ đồ gia công hoặc tài liệu thiết kế

7

Ký hiệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

8

Mác vật liệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

9

Chiều dày hoặc mặt cắt của vật liệu nơi hàn

10

Khối lượng của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

11

Số lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

12

Số hiệu bước

13

Nội dung bước

14

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá và dụng cụ phụ

Cho phép không ghi tên gọi

15

Điện áp nguồn

16

Chiều dài gá kẹp phôi

17

Lực kẹp chi tiết khi nung nóng và bắt đầu nóng chảy

18

Lực kẹp chi tiết khi chồn

19

Dự trữ

20

Số lượng xung khi nung nóng

21

Độ dài xung khi nung nóng

22

Thời gian dùng giữa các xung

23

Điện áp khi nung nóng

24

Lượng dư chung để hàn

25

Lượng dư cho nóng chảy

26

Điện áp hoặc số hiệu cấp biến áp khi hàn

27

Độ dài xung khi hàn

28

Lực nén khi nóng chảy

29

Lực nén khi chồn

30

Số hiệu chuyển mạch

31

Tốc độ hàn khi nóng chảy

32

Tốc độ hàn khi chồn

33

Tốc độ hàn khi thông điện (tăng bền)

34

Định mức thời gian cơ bản cho bước

35

Hình vẽ phác của chi tiết (đơn vị lắp ráp) và chỉ dẫn đặc biệt để thực hiện nguyên công (mẫu 9) chỉ dẫn đặc biệt (mẫu 10)

36

Ký hiệu phiếu tổng hợp (mẫu 10)

37

Ký hiệu phiếu sơ đồ gia công (mẫu 10)

6. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HÀN HƠI

6.1. Phiếu dùng để trình bày quy trình công nghệ hàn khí (kể cả nguội lắp ráp)

Chú thích: Cho phép áp dụng phiếu để trình bày quy trình công nghệ cắt khí.

6.2. Phiếu được lập theo mẫu 11 và 11a hoặc 12 và 11a. Áp dụng mẫu 12 cùng với mẫu 5 và 7 theo TCVN 3658 - 81.

6.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 6.

Bảng 6

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công

2

Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình

3

Số hiệu vị trí của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo phiếu sơ đồ gia công hoặc tài liệu thiết kế

4

Ký hiệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

5

Mác vật liệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

6

Chiều dày hoặc mặt cắt của vật liệu nơi hàn

7

Khối lượng của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

8

Số lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

9

Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền hoặc chỗ làm việc

10

Số hiệu nguyên công trong trình tự công nghệ chế tạo hoặc sửa chữa chi tiết ( kể cả kiểm tra và vận chuyển)

11

Tên gọi và nội dung nguyên công

Cho phép chỉ dẫn các yêu cầu kỹ thuật

12

Tên gọi, ký hiệu và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ

Các số liệu ghi theo thứ tự dòng. Cho phép không chỉ dẫn tên gọi và số hiệu tài sản

13

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá và dụng cụ phụ hoặc đơn vị tải trọng. Cho phép không ghi tên gọi

14

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ chiều cao mối hàn, mẫu số chỉ chiều dài mối hàn

15

Số hiệu mỏ hàn

16

Thành phần và áp lực khí cháy

17

Thành phần và áp lực khí ôxy

18

Tiêu hao khí

19

Tên gọi và mác của vật liệu bổ sung theo phân loại

Ghi số liệu phải theo thứ tự dòng

20

Tiêu hao vật liệu bổ sung

21

Mặt cắt hoặc đường kính vật liệu bổ sung

22

Tên gọi và mác trợ dung hàn

23

Tiêu hao trợ dung

24

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ hệ số đứng nhiều máy; mẫu số chỉ loại công việc

25

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng công nhân thực hiện nguyên công ; mẫu số chỉ bậc thợ thực hiện nguyên công

26

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng của chi tiết gia công đồng thời khi thực hiện nguyên công; mẫu số chỉ số lượng chi tiết dùng để định mức thời gian (ví dụ: 1, 10, 100… chiếc)

Chú thích: Trong quá trình vận chuyển, tử số ghi khối lượng đơn vị tải trọng - số lượng của chi tiết trong hòm (thùng)

27

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức tiền lương công nhân xác định theo điều kiện làm việc (ví dụ: nóng, lạnh…); mẫu số chỉ phương pháp định mức (ví dụ: tính toán, bấm giờ, thống kê kinh nghiệm…)

28

Số lượng chi tiết của một loạt sản xuất (áp dụng đối với sản xuất hàng loạt)

Chú thích: Trong quá trình vận chuyển, ghi khối lượng loạt vận chuyển - số lượng đơn vị tải trọng vận chuyển đồng thời

29

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức thời gian chuẩn bị kết thúc của nguyên công; mẫu số chỉ định mức thời gian từng chiếc của nguyên công

30

Hình vẽ phác của chi tiết, đơn vị lắp ráp và các chỉ dẫn đặc biệt để thực hiện nguyên công (mẫu 11), chỉ dẫn đặc biệt (mẫu 12).

Cho phép không ghi

31

Ký hiệu phiếu tổng hợp (mẫu 12)

32

Ký hiệu phiếu sơ đồ gia công (mẫu 12)

7. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU TỔNG HỢP NGUYÊN CÔNG HÀN

7.1. Phiếu dùng để trình bày các nguyên công công nghệ hàn (kể cả việc kiểm tra và vận chuyển).Cho phép áp dụng phiếu cùng với mẫu 5 theo TCVN 3658 - 81.

7.2. Phiếu được lập theo mẫu 13 và 13a hoặc 14 và 13a. Áp dụng mẫu 14 cùng với mẫu 5 và 7 theo TCVN 3658 - 81.

7.3. Nội dung của các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 7.

Bảng 7

Số hiệu ô (cột)

Nội dung

1

Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế

2

Đơn vị khối lượng của chi tiết

3

Số hiệu vị trí của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế hoặc phiếu sơ đồ gia công

4

Ký hiệu của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

5

Mác vật liệu  của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

6

Chiều dày hoặc mặt cắt của vật liệu trong vùng hàn

7

Khối lượng của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp theo tài liệu thiết kế

8

Số lượng chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp

9

Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công

10

Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền, băng chuyền hoặc chỗ làm việc

11

Số hiệu nguyên công trong trình tự công nghệ chế tạo (kể cả kiểm tra và vận chuyển)

12

Số hiệu bước

13

Tên gọi và nội dung nguyên công

Cho phép chỉ dẫn các yêu cầu kỹ thuật

14

Tên gọi, ký hiệu và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ

Cho phép không ghi số hiệu tài sản

15

Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá, dụng cụ phụ và đơn vị tải trọng

16

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ chiều cao mối hàn; mẫu số chỉ chiều dài mối hàn

17

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ vị trí mối hàn (ví dụ: Hàn sấp: S; Hàn đứng: Đ; hàn ngược: N); mẫu số chỉ số lượng điểm

18

Cho phép sử dụng ký hiệu quy ước của các thông số và chế độ hàn - ghi theo thứ tự dòng

19

Ký hiệu hoặc tên gọi, thành phần và tiêu hao trợ dung hoặc khi để bảo vệ mối hàn hoặc nhiên liệu khí - Ghi theo thứ tự dòng

20

Tên gọi, mác và kích thước của vật liệu bổ sung. Ghi theo thứ tự dòng

21

Tiêu hao vật liệu bổ sung hoặc điện cực

22

Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức thời gian cơ bản cho nguyên công; mẫu số chỉ thời gian phụ cho nguyên công

23

Chỉ dẫn đặc biệt. Ghi các yêu cầu thực hiện nguyên công

24

Hình vẽ phác của chi tiết, đơn vị lắp ráp

Cho phép không ghi

25

Ký hiệu bộ phiếu tổng hợp

26

Ký hiệu phiếu sơ đồ gia công

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi