Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3728:1982 Canxi cacbonnat nhẹ xuất khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3728:1982

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3728:1982 Canxi cacbonnat nhẹ xuất khẩu
Số hiệu:TCVN 3728:1982Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1982Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3728:1982

CANXI CACBONAT NHẸ XUẤT KHẨU.

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu được sản xuất từ đá vôi và có dạng bột mịn, xốp, màu trắng, không có mùi.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1Tuỳ theo chất lượng canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu được phân thành hai loại: loại 1, loại 2.

1.2 Các chỉ tiêu hoá lý của canxi cabonat nhẹ xuất khẩu phải đạt yêu cầu quy định trong bảng sau:

 


TÊN CHỈ TIÊU

Mức

Loại 1

Loại 2

1.Tổng hàm lượng cacbonat tính theo canxi cacbonat, không nhỏ hơn

2.Độ kiềm tính theo CaO, không lớn hơn

3.Độ ẩm, không lớn hơn 

4.Hàm lượng chất không tan trong axit clohidric ( HCl) không lớn hơn 

5. Độ mịn qua sàng( sàng có kích thước lỗ 0,125 mm 6 5% theo TCVN 2230-77) không nhỏ hơn

 99,00

0,10

0,50

0,15

99,00

 98,00

0,15

0,50

0,25

98,00

 

2.PHƯƠNG PHÁP THỬ

Theo quy định hiện hành

3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1.Bao gói, ghi nhãn

3.1.1. Bảo quản canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu phải được sản xuất bằng giấy kraft có khối lượng một mét vuông là 70g; 80g; 90g. Nhưng được phép dùng giấy kraft đã dùng rồi.

3.1.2 Mỗi bao phải có 5 lớp giấy kraft.

3.1.3 Kích thước của bao khi chưa coá hàng là 920 x 570 mm sai số cho phép các chiều là 6 2 mm.

3.1.4 Chiều rộng của nếp gấp phải đạt 80 6 2 mm

3.1.5 Khoảng cách từ đường chỉ khâu đến mép bao không nhỏ hơn 20 mm, đường chỉ khâu phải song sing với đường thẳng của mép bao, độ dài của mũi khâu không được vượt quá 10 mm, không được có cáclớp giấy bỏ sót chưa khâu và không cho phép các đường khâu chồng lên nhau, hoặc không thẳng hàng.

3.1.6. Các mép dán chồng lên nhau không được nhỏ hơn 25 mm

3.1.7 Khối lượng hàng đựng trong mỗi bao ( không kể bao) là 25 6 0,3 kg

3.1.8 Nhãn in trên mỗi bao phải rõ ràng, không bị nhoè và phải in bằng mực không phai. Nội dung gồm có : Tên cơ sở xuất khẩu, tên cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, khối lượng không bì, loại, số hiệu tiêu chuẩn.

3.2 Vận chuyển, bảo quản.

3.2.1. Canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu phải được bảo quản trong kho kín khô ráo, không ẩm ướt. Các bao xếp chồng lên nhau, mỗi chồng không được quá 10 bao. Ccá bao phải xếp lên bục cách mặt đất và tường 20 cm. Không cho phép xếp các bao trực tiếp lên sàn kho. Các bao phải được xếp theo từng lô, mỗi lô không quá 50 tấn.

3.2.2 Canxi cacbonat nhẹ được vận chuyển bằng các toa xe hoặc ôtô có mái che. Phương tiện vận chuyển phải chuyển phải sạch , khô, tránh các vật thể có thể làm rách bao ( thành xe, bulông, ốc vit. . ) cho phép vận chuyển bằng phương tiện thô sơ, nhưng phải boả đảm giữ cho các bao được nguyên vẹn.

3.2.3 Canxi cacbonat nhẹ phải được bốc xếp cẩn thận khi cầu lên tầu phải xếp bằng khay, không cho phép cầu bằng lưới.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi