Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 3647:1981 Quặng thiếc-Phương pháp xác định hàm lượng đồng và kẽm

Số hiệu: TCVN 3647:1981 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1981
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3647:1981

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3647:1981

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3647:1981 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3647:1981 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3647 – 81

QUẶNG THIẾC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG VÀ KẼM

Tin ores - Method for the determination of copper and zink content

1. NGUYÊN TẮC

Đồng và kẽm được xác định đồng thời bằng phương pháp cực phổ sau khi phân hủy mẫu quặng bằng axit mạnh. Khi hàm lượng đồng vượt quá 10 lần kẽm thì ảnh hưởng của đồng đến việc xác định kẽm được loại trừ bằng cách kết tủa với natri thiosunfat..

2. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

Máy cực phổ;

Amoniac dung dịch (1+4);

Hidro peoxit đặc và dung dịch 3%;

Natri sunfit khan;

Axit clohidric (1+19) và các dung dịch (2+1), (1+1), (1+9), (1+20);

Axit sunfuric (1,84) và dung dịch (1+1);

Dung dịch sắt (III) clorua: hòa tan 100 g sắt (III) clorua trong 1000 ml axit clohidric (1+9);

Gelatin, dung dịch 1% mới pha (dùng sau một ngày phải bảo quản trong tủ lạnh);

Dung dịch amoni hidroxit và amoni clorua dùng làm nền: hòa tan 100 g amoni clorua tinh thể vào bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm 150 ml amoniac (1+4) và định mức bằng nước đến vạch;

Dung dịch natri thiosunfat 100 g/l;

Kẽm hạt, sạch phân tích;

Đồng kim loại, sạch phân tích.

Dung dịch đồng tiêu chuẩn: cân chính xác 1 g đồng kim loại vào bình nón dung tích 250 ml, cho vào 5 – 10 ml nước. Thêm từ từ axit nitric đặc tới khi tan hoàn toàn. Cho 10 ml axit sunfuric (1+1). Đun cho tới khi khói trắng anhidric sunfuric bốc ra. Để nguội, thêm 5 ml nước và lại cho dung dịch bay hơi như trên. Sau đó cho thêm 50 – 100 ml nước và chuyển dung dịch sang bình định mức dung tích 1000 ml. Định mức bằng nước đến vạch.

1 ml dung dịch chứa 1 mg đồng;

Dung dịch kẽm tiêu chuẩn: cân 1 g kẽm hạt cho vào bình nón dung tích 250 ml, thêm 10 – 20 ml nước và cho từ từ axit clohidric đặc đến tan hết. Chuyển dung dịch sang bình định mức dung tích 1000 ml và định mức đến vạch bằng axit clohidric (1+20).

1 ml dung dịch chứa 1 mg kẽm.

3. CÁCH TIẾN HÀNH

3.1. Trường hợp hàm lượng đồng không vượt quá 10 lần kẽm. Tùy theo hàm lượng đồng và kẽm mà lượng mẫu cân và bình định mức thích hợp được ghi trong bảng 1

Bảng 1

Hàm lượng đồng và kẽm,%

Lượng cân, g

Dung tích bình định mức, ml

 

Lớn hơn

»

»

 

0,1

0,5

3,0

Đến

đến

»

»

0,1

0,5

3,0

2,00

1,00

0,50

0,25

50

100

250

500

Cân chính xác lượng mẫu vào cốc 250 ml. Cho vào 25 ml axit clohidric (2+1), đun sôi 10 – 15 phút cho bay hết khí hidrosunfua. Thêm 10 ml axit nitric đặc, đun đến cạn khô. Cho vào 7 – 10 ml axit clohidric đặc và lại đun cho tới khô. Lặp lại quá trình này 4 – 5 lần. Cho vào phần cặn khô 10 ml axit clohidric (1+1) đến tan hết muối rồi thêm amoniac cho tới kết tủa hoàn toàn. Thêm 10 giọt hidropeoxit và đun sôi trong 5 phút. Chuyển dung dịch vào bình định mức (bảng 1). Thêm 30 – 40 ml dung dịch nền amoni hidroxit – amoni clorua và định mức đến vạch bằng nước. Dùng pipet hút ra 20 ml, thêm vào 0,5 – 0,7 natri sunfit (để loại oxy). Sau 10 phút, thêm 5 giọt dung dịch gelatin và ghi đường cong cực phổ trong khoảng thế từ -0,1 đến -0,5V, đối với đồng và trong khoảng thế từ -0,9 đến -1,3V đối với kẽm (so với anod thủy ngân). Có thể loại ảnh hưởng của oxy hòa tan bằng cách sục qua dung dịch một dòng khí nitơ hay hidro trong khoảng 15 phút)

3.2. Trường hợp hàm lượng đồng vượt quá 10 lần kẽm

Quá trình phân hủy mẫu cũng được tiến hành như đã ghi ở điều 3.1. Thêm 10 ml axit sunfuric (1+1) vào phần cặn khô, đun cho tới khi khói trắng anhidric sunfuric bốc ra. Làm lạnh, thêm 30 ml nước và đun sôi 5 – 10 phút. Pha loãng dung dịch bằng nước cất đến khoảng 100 ml và đun sôi. Thêm dung dịch natri thiosunfat cho đến khi kết tủa đồng kim loại tách ra hoàn toàn. Đun nhẹ cho muối kết tủa. Lọc qua giấy lọc băng đỏ. Rửa kết tủa 4 – 5 lần bằng nước nóng rồi tiếp tục quá trình phân tích như đã ghi ở phần 3.1.

3.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn

Dùng microburet lấy vào bình định mức dung tích 100 ml những lượng khác nhau của dung dịch chuẩn đồng và kẽm sao cho nồng độ cuối cùng của chúng nằm trong khoảng từ 1 – 100 ml/l. Pha loãng nồng độ bằng nước đến thể tích 40 ml. Thêm từ từ 1 – 3 ml dung dịch sắt (III) clorua. Trung hòa dung dịch bằng amoniac clorua cho đến khi kết tủa sắt hidroxit. Thêm 40 ml dung dịch nền amoni clorua và định mức đến vạch bằng nước. Việc ghi các đường cong cực phổ của các dung dịch chuẩn cũng được tiến hành như đã ghi ở điều 3.1 và cũng với 20 ml dung dịch mỗi lần.

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Hàm lượng đồng và kẽm (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

 X =

Trong đó:

h – chiều cao sóng cực phổ của dung dịch mẫu, tính bằng mm;

V – thể tích dung dịch mẫu, tính bằng ml;

K – tỷ số trung bình của chiều cao sóng cực phổ của dung dịch chuẩn (etanol) so với nồng độ của chính dung dịch đó;

G – Lượng cân mẫu, tính bằng g.

4.2. Độ chính xác của phương pháp

Bảng 2

Hàm lượng đồng,%

Độ lệch cho phép, %

 

Lớn hơn

»

»

 

0,2

0,5

1,0

Đến

đến

»

»

0,2

0,5

1,0

 

0,03

0,06

0,10

0,15

         

Bảng 3

Hàm lượng kẽm,%

Độ lệch cho phép %

 

Lớn hơn

»

»

 

0,5

1,0

3,0

5,0

7,0

Đến

đến

»

»

0,5

1,0

3,0

5,0

7,0

 

0,06

0,15

0,17

0,20

0,25

0,40

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3647:1981

01

Quyết định 2923/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×