Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3588:1981 Máy ép một khuỷu thân kín tác động đơn-Thông số và kích thước cơ bản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3588:1981

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3588:1981 Máy ép một khuỷu thân kín tác động đơn-Thông số và kích thước cơ bản
Số hiệu:TCVN 3588:1981Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1981Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3588 : 1981

MÁY ÉP MỘT KHUỶU THÂN KÍN TÁC ĐỘNG ĐƠN - THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Straight side single action one poinfpressed - Basic parameters and dimensions.

Lời nói đầu

TCVN 3588 : 1981 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

MÁY ÉP MỘT KHUỶU THÂN KÍN TÁC ĐỘNG ĐƠN - THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Straight side single action one poinfpressed - Basic para meters and dimensions.

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy ép một khuỷu thân kín tác động đơn để thực hiện các nguyên công dập nguội khác nhau, dập các chi tiết bằng vật liệu tấm, hoặc cắt nóng, nguội các rìa thừa ở thành phẩm rèn của máy búa dập hoặc máy ép.

2. Máy ép phải được chế tạo theo các kiểu I, II, III với các thông số và kích thước cơ bản như chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

CHÚ THÍCH: Hình vẽ không xác định kết cấu của máy.

Bảng 1

Kích thước tính bằngmilimet

Lực ép danh nghĩa, KN

1000

(1250)

1600

2000

2500

(3150)

4000

5000

6300

8000

10000

(12500)

16000

Kiểu I

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Phần hành trình của đầu trượt đến vị trí dưới cùng, tương ứng với lực ép danh nghĩa

6

8

10

12

16

20

Hành trình của đầu trượt S

130

160

200

250

320

400

Số lần ép của đầu trượt trong một phút, không nhỏ hơn

40

36

32

25

20

16

12

10

Khoảng cách lớn nhất giữa bàn máy và đầu trượt, khi đầu trượt ở vị trí dưới cùng H

400

480

560

670

800

950

1120

Kiểu II

Phần hành trình của đầu trượt đến vị trí dưới cùng, tương ứng với lực ép danh nghĩa

6

8

10

12

16

20

Hành trình của đầu trượt S

250

320

400

500

630

800

Số lần ép của đầu trượt trong một phút, không nhỏ hơn

20

18

16

12

10

8

Khoảng cách lớn nhất giữa bàn máy và đầu trượt khi đầu trượt ở vị trí dưới cùng H.

560

630

710

800

900

1120

Kiểu III

Hành trình của đầu trượt S

180

220

280

360

420

500

600

Số lần ép của đầu trượt trong một phút, không nhỏ hơn

40

36

34

25

20

16

10

Khoảng cách lớn nhất giữa bàn máy và đầu trượt khi đầu trượt ở vị trí dưới cùng H.

380

450

530

630

750

900

1060

Khoảng điều chỉnh khoảng cách giữa bàn máy và đầu trượt, không nhỏ hơn

100

120

140

160

180

200

220

Kích thước đầu trượt b

480

560

670

800

800

1000

800

1000

1000

1250

1000

1250

1250

1500

1500

Kích thước bàn máy

L = B

600

710

850

1000

1000

1250

1000

1250

1250

1500

1250

1500

1500

1800

180

Kích thước của lỗ bàn máy

L1 = B1

360

420

500

630

630

800

630

800

800

1000

800

1000

1000

1250

1250

Chiều dày đế khuôn h

100

120

140

140

160

160

180

180

200

200

220

220

225

280

320

(Không nên sử dụng các máy có lực ép danh nghĩa ghi trong dấu ngoặc đơn).

3. Kết cấu máy ép phải dự tính khả năng lắp đặt các cơ cấu tự động cấp phôi và tháo sản phẩm, cũng như lắp đặt những đệm có lực đến 20% lực danh nghĩa của máy ép.

Các đệm, cơ cấu tự động cấp phôi và tháo sản phẩm phải có kèm theo máy, nếu người tiêu dùng yêu cầu.

4. Máy ép phải được chế tạo với các cơ cấu bảo đảm an toàn làm việc.

5. Kích thước và vị trí kẹp khuôn ở đế khuôn đầu trượt của máy ép phải theo tiêu chuẩn tương ứng như đối với máy ép dập tấm.

6. Máy ép phải chế tạo có các cửa sổ ở thân máy, chiều rộng các cửa sổ không được nhỏ hơn 0,6 kích thước của bàn.

PHỤ LỤC A

Thông số và kích thước cơ bản của các máy ép có lực ép 20000 và 25000 KN

Bảng A.1

Kích thước tính bằng milimet

Tên thông số và kích thước cơ bản

Trị số đối với kiểu

I

II

III

Lực ép danh nghĩa, KN

20000

25000

Hành trình của đầu trượt S

400

500

630

Số lần ép của đầu trượt trong một phút, không nhỏ hơn

16

12

Khoảng cách giữa bàn máy và đầu trượt, khi đầu trượt ở vị trí dưới cùng và đã được điều chỉnh lên hết mức H.

1120

1320

1250

Khoảng điều chỉnh khoảng cách giữa đầu trượt và bàn máy

220

Kích thước bàn máy L = B

1600

2000

Kích thước của lỗ bàn máy L1 = B1

1000

1250

Kích thước đầu trượt

1250

1600

Chiều dày đế khuôn h

250

280

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi