Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974 Hệ thống tài liệu thiết kế - Tỷ lệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974
Số hiệu: | TCVN 3:1974 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp | |
Ngày ban hành: | 01/01/1974 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3 - 74
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ
TỶ LỆ
Tiêu chuẩn này ban hành để thay thế cho TCVN 3 - 63.
1. Tiêu chuẩn này quy định tỷ lệ của các hình biểu diễn và những ký hiệu về tỷ lệ trên các bản vẽ của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các bản vẽ in hoặc chụp ảnh
2. Tỷ lệ của các hình biểu diễn trên các bản vẽ phải chọn trong các dãy sau:
Tỷ lệ thu nhỏ | 1 : 2 | 1 : 25 | 1 : 4 | 1 : 5 | 1 : 10 | 1 : 15 | 1 : 20 | 1 : 25 | 1 : 40 |
1 : 50 | 1 : 75 | 1 : 100 | 1 : 200 | 1 : 400 | 1 : 500 | 1 : 800 | 1 : 1000 |
| |
Tỷ lệ nguyên hình | 1 : 1 | ||||||||
Tỷ lệ phóng to | 2 : 1 | 2,5 : 1 | 4 : 1 | 5 : 1 | 10 : 1 | 20 : 1 | 40 : 1 | 50 : 1 | 100 : 1 |
3. Khi biểu diễn mặt bằng chung của những công trình lớn, cho phép dùng các tỷ lệ: 1 : 2000 ; 1 : 5000 ; 1 : 10.000 ; 1 : 20.000 ; 1 : 25.000 ; 1 : 50.000.
4. Trong trường hợp cần thiết, cho phép dùng tỷ lệ phóng to 100 n : 1 (n là số nguyên).
5. Ký hiệu tỷ lệ được ghi ở ô dành riêng trong khung tên của bản vẽ và viết theo kiểu: 1 : 1 ; 1 : 2 ; 2 : 1 ; v.v… Ngoài ra trong mọi trường hợp khác phải ghi theo kiểu TL 1 : 1 ; TL 1 : 2 ; TL 2 : 1 v.v…