Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3059:1988 Mũi khoét gắn hợp kim cứng-Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN 3059:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1988
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3059:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3059:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3059:1988 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3059:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3059 : 1988

MŨI KHOÉT GẮN HỢP KIM CỨNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Carbid tipped counter bores - Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 3059 : 1988 thay thế TCVN 3059 : 1979.

TCVN 3059 : 1988 do Học viện kỹ thuật quân sự - Bộ Quốc Phòng biên soạn, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MŨI KHOÉT GẮN HỢP KIM CỨNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Carbid tipped counter bores - Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho mũi khoét gắn hợp kim cứng chuôi côn và chuôi lắp,

1. Phần cắt của mũi khoét là mảnh dao hợp kim cứng, có hình dáng và kích thước theo TCVN 3055 : 1979.

2. Thân các mũi khoét được làm bằng thép gió hoặc thép hợp kim.

3. Đối với mũi khoét chuôi côn, khi thân làm bằng thép gió thì chuôi và thân phải được nối với nhau bằng phương pháp hàn. Mối hàn phải ngắn, không được nứt, cháy, rỗ, Chiều dày mối hàn không được lớn hơn 0,2 mm. Khoảng gián đoạn của mối hàn không được lớn hơn 19% chiều dài mối hàn, Cho phép dùng các phương pháp khác để nối phần làm việc của mũi khoét với chuôi, nhưng phải đảm bảo chất lượng mối nối không kém mối hàn.

4. Khi thân và chuôi của mũi khoét được hàn với nhau thi vật liệu phần chuôi là thép các bon kết cấu có độ bền kéo không nhỏ hơn 600 N/mm2 (MPa).

5. Độ cứng của thân mũi khoét làm bằng thép gió phải đạt HRC 56-62.

Độ cứng của thân mũi khoét làm bằng thép hợp kim phải đạt HRC 35-45, cụ thể như sau:

a) Đối với mũi khoét chuôi côn, thân nguyên, độ cứng đã nêu phải đạt được trên suốt chiều dài rãnh xoắn, hoặc chiều dài rãnh xoắn trừ đi tối đa 1,5 đường kính thân dao.

b) Đối với mũi khoét thân hàn, độ cứng đã nêu phải đạt được trên một đoạn có độ dài bằng chiều dài rãnh xoắn trừ đi tối đa 1,5 đường kính thân dao kể từ mối hàn, nhưng độ dài này không được nhỏ hơn 2/3 chiều dài rãnh xoắn.

c) Trên phần thân tiếp sau mảnh dao hợp kim cứng ở một đoạn bằng chiều dài mảnh dao, cho phép giảm độ cứng đã nêu:

10 HRC đối với thân dao bằng thép gió.

15 HRC đối với thân dao bằng thép hợp kim.

6. Độ cứng phần đuôi dẹt của chuôi mũi khoét phải đạt HRC 30 - 45.

7. Độ nhám bề mặt của mũi khoét không được lớn hơn giá trị cho phép ghi trong Bảng 1.

Bảng 1

μ m

Tên bề mặt

Thông số nhám

Ra

Rx

Mặt trước và mặt sau của phần cắt

0,4

-

Mặt cạnh viền của mảnh dao hợp kim cứng

0,8

-

Mặt của chuôi côn

0,8

-

Mặt sau của mảnh dao sau cạnh viền

Mặt cạnh viền trên thân dao

1,6

-

Mặt lỗ lắp ghép

1,6

-

Mặt rãnh thoát phoi

Mặt ngoài của thân ở mũi khoét chuôi lắp

2,5

-

Các bề mặt khác

-

20

8. Trên phần cắt của mũi khoét (trên mảnh dao hợp kim cứng) không được có vết nứt, sứt mẻ, các bề mặt đã qua mài không được có vết cháy.

9. Sau khi nhiệt luyện, những bề mặt không qua mài của thân mũi khoét phải được làm sạch.

10. Trên bề mặt của mũi khoét không được có vết gỉ và xỉ hàn sót lại, Nếu giữa mặt trên của mảnh dao hợp kim cứng và mặt của thân dao có bậc thì cho phép có một phần xỉ hàn sót lại.

11. Sai lệch giới hạn đường kính danh nghĩa mũi khoét ở đầu phần làm việc theo h8.

12. Sai lệch giới hạn chiều dài toàn bộ và chiều dài phần làm việc của mũi khoét phải phù hợp với Bảng 2.

Bảng 2

mm

Chiều dài toàn bộ và chiều dài phần làm việc

Sai lệch giới hạn

Đến 120

± 1,5

Lớn hơn 120 đến 315

± 2

Lớn hơn 315

± 3

13. Dung sai độ đảo hướng kính dọc theo cạnh viền trên suốt chiều dài phần làm việc của mũi khoét so với bề mặt của chuôi mũi khoét chuôi côn; so với đường tâm lỗ lắp ghép đối với mũi khoét chuôi lắp, không được lớn hơn trị số cho trong Bảng 3.

14. Dung sai độ đảo hướng kính của lưỡi cắt chính ở mũi khoét chuôi côn so với bề mặt chuôi và dung sai độ đảo hướng kính của lưỡi cắt chính ở mũi khoét chuôi lắp so với đường tâm của lỗ lắp ghép cũng không được lớn hơn trị số cho trong Bảng 3.

Bảng 3

mm

Đường kính danh nghĩa của mũi khoét

Dung sai độ đảo hướng kính

Của cạnh viền

Của lưỡi cắt chính

Đến 30

0,032

0,040

Lớn hơn 30 đến 50

0,040

0,050

15. Trên chiều dài của mảnh dao hợp kim cứng, đường kính mũi khoét phải giảm đều đặn về phía chuôi. Độ giảm đường kính trên độ dài 100 mm không được lớn hơn trị số cho trong Bảng 4.

Bảng 4

mm

Đường kính danh nghĩa của mũi khoét

Trị số độ giảm đường kính

Đến 30

Từ 0,05 đến 0,08

Lớn hơn 30 đến 50

Lớn hơn 0,08 đến 0,10

16. Ghi nhãn phải có những số liệu sau đây:

a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.

b) Đường kính danh nghĩa của mũi khoét.

c) Mác của hợp kim cứng.

17. Bao gói và vận chuyển mũi khoét theo TCVN 3956 : 1984.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3059:1988

01

Quyết định 2922/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×