Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2848:1979 Máy búa dập hơi khí nén-Thông số và kích thước cơ bản

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 24/10/2017 14:16 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 2848:1979 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1979
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2848:1979

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2848:1979

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2848:1979 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2848:1979 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2848 : 1979

MÁY BÚA DẬP HƠI KHÍ NÉN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Steam of air operated forging nammers - Basic parameters and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 2848 : 1979 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY BÚA DẬP HƠI KHÍ NÉN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Steam of air operated forging nammers - Basic parameters and dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy búa dập hơi - khí nén tác dụng kép, dùng để dập khối nóng kim loại và hợp kim.

2. Thông số và kích thước cơ bản của máy búa phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Tên gọi các thông số và kích thước cơ bản

Mức

Năng lượng va đập KJ (KNm), không nhỏ hơn

16

(16)

25

(25)

50

(50)

80

(80)

125

(125)

250

(250)

400

(400)

630

(630)

Khối lượng danh nghĩa của phần rơi, t

0,63

1

2

3,15

5

10

16

25

Số nhát đập trong một phút

80

71

63

56

50

45

45

40

Khoảng cách giữa các mép trong của các đường hướng B

400

500

600

710

800

1000

1180

1320

Chiều cao nhỏ nhất của khuôn chưa kể chuôi H

180

220

260

340

400

450

500

600

Kích thước đầu búa L

380

450

630

750

950

1180

1500

1800

Kích thước để khuôn L1

380

450

630

750

950

1180

1500

1800

Khoảng cách từ mặt sàn đến mặt phân khuôn ở vị trí thấp nhất H1

600

670

900

1000

1180

1320

1600

2240

3. Năng lượng va đập được xác định theo tốc độ, đo được trong khoảng chạy cách điểm va đập lên vật rèn 10 mm khi khuôn ở vị trí thấp nhất và khối lượng thực tế của phần rơi.

4. Áp suất dư của hơi hoặc khí nén phải đạt từ 6 at đến 8 at (60 N/cm đến 80 N/cm2).

5. Bộ phân phối hơi phải đảm bảo búa làm việc ở nhiệt độ của hơi hoặc khí nén đến 4730K (2000C).

6. Số nhát đập được xác định ở chế độ chạy liên tục với khoảng chạy lớn nhất của đầu búa. Sai lệch cho phép về số nhát đập thực tế so với số nhát đập trong bảng là ± 10 %.

7. Khối lượng đe phải bằng 20 lần khối lượng danh nghĩa phần rơi của búa. Sai lệch cho phép khối lượng đe là ± 6 %.

8. Cho phép tăng khối lượng thực tế của phần rơi không quá 15 % so với khối lượng danh nghĩa

(không tính khối lượng phần trên của khuôn).

Khối lượng phần trên của khuôn không được vượt quá 30 % khối lượng danh nghĩa của phần rơi.

9. Trên một trong các trụ của máy búa phải vạch dấu các vị trí trên và dưới của đầu búa.

10. Theo đơn đặt hàng, máy búa có khối lượng phần rơi 16,25t có thể được chế tạo với đầu và đế khuôn có kích thước lớn hơn.

11. Kích thước các chi tiết kẹp khuôn vào đầu búa và đế khuôn phải theo TCVN 2852 : 1979.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2848:1979

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×