Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2848:1979 Máy búa dập hơi khí nén-Thông số và kích thước cơ bản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2848:1979

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2848:1979 Máy búa dập hơi khí nén-Thông số và kích thước cơ bản
Số hiệu:TCVN 2848:1979Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1979Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2848 : 1979

MÁY BÚA DẬP HƠI KHÍ NÉN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Steam of air operated forging nammers -  Basic parameters and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 2848 : 1979 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY BÚA DẬP HƠI KHÍ NÉN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Steam of air operated forging nammers -  Basic parameters and dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy búa dập hơi - khí nén tác dụng kép, dùng để dập khối nóng kim loại và hợp kim.

2. Thông số và kích thước cơ bản của máy búa phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

Tên gọi các thông số và kích thước cơ bản

Mức

Năng lượng va đập KJ (KNm), không nhỏ hơn

16

(16)

25

(25)

50

(50)

80

(80)

125

(125)

250

(250)

400

(400)

630

(630)

Khối lượng danh nghĩa của phần rơi, t

0,63

1

2

3,15

5

10

16

25

Số nhát đập trong một phút

80

71

63

56

50

45

45

40

Khoảng cách giữa các mép trong của các đường hướng B

400

500

600

710

800

1000

1180

1320

Chiều cao nhỏ nhất của khuôn chưa kể chuôi H

180

220

260

340

400

450

500

600

Kích thước đầu búa L

380

450

630

750

950

1180

1500

1800

Kích thước để khuôn L1

380

450

630

750

950

1180

1500

1800

Khoảng cách từ mặt sàn đến mặt phân khuôn ở vị trí thấp nhất H1

600

670

900

1000

1180

1320

1600

2240

3. Năng lượng va đập được xác định theo tốc độ, đo được trong khoảng chạy cách điểm va đập lên vật rèn 10 mm khi khuôn ở vị trí thấp nhất và khối lượng thực tế của phần rơi.

4. Áp suất dư của hơi hoặc khí nén phải đạt từ 6 at đến 8 at (60 N/cm đến 80 N/cm2).

5. Bộ phân phối hơi phải đảm bảo búa làm việc ở nhiệt độ của hơi hoặc khí nén đến 4730K (2000C).

6. Số nhát đập được xác định ở chế độ chạy liên tục với khoảng chạy lớn nhất của đầu búa. Sai lệch cho phép về số nhát đập thực tế so với số nhát đập trong bảng là ± 10 %.

7. Khối lượng đe phải bằng 20 lần khối lượng danh nghĩa phần rơi của búa. Sai lệch cho phép khối lượng đe là ± 6 %.

8. Cho phép tăng khối lượng thực tế của phần rơi không quá 15 % so với khối lượng danh nghĩa

(không tính khối lượng phần trên của khuôn).

Khối lượng phần trên của khuôn không được vượt quá 30 % khối lượng danh nghĩa của phần rơi.

9. Trên một trong các trụ của máy búa phải vạch dấu các vị trí trên và dưới của đầu búa.

10. Theo đơn đặt hàng, máy búa có khối lượng phần rơi 16,25t có thể được chế tạo với đầu và đế khuôn có kích thước lớn hơn.

11. Kích thước các chi tiết kẹp khuôn vào đầu búa và đế khuôn phải theo TCVN 2852 : 1979.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi