Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2726:1987 Quặng tinh cromit - Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2726:1987
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2726:1987 Quặng tinh cromit - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN 2726:1987 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Năm ban hành: | 1987 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2726 - 87
QUẶNG TINH CROMIT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Concentrate of chromium ore
Technical specipcations
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2726-78, quy định yêu cầu kỹ thuật cho quặng Cromit đã được làm giầu ở dạng rời
1. PHÂN LOẠI
1.1. Căn cứ vào hàm lượng crôm (III) oxit và sắt (III) oxit, quặng tinh cormit được chia thành ba loại:
Loại đặc biệt Cr - ĐB
Loại I Cr - I
Loại II Cr - II
1.2. Quặng tinh cromit được sản xuất ở dạng rời, có cỡ hạt từ 0,02 mm đến 2,00 mm, cho phép có những cỡ hạt nhỏ hơn 0,02 mm, nhưng không quá 10%. Riêng cho yêu cầu xuất khẩu, cỡ hạt được thỏa thuận theo hợp đồng.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Quặng tinh cromit phải có thành phần hóa học ứng với các chỉ tiêu ghi trong bảng
3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Lấy mẫu và phương pháp phân tích thành phần hóa học theo các TCVN 2727 đến TCVN 2732-87.
4. BAO BÌ, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Trong trường hợp quặng tinh cromit sản xuất ở dạng bao gói thì phải được đóng vào bao giấy crap năm lớp, mỗi bao 25 kg tinh, sai số cho phép: ± 0,1 kg/bao.
Tên chỉ tiêu | Loại quặng tinh | ||
Cr - ĐB | Cr - I | Cr - II | |
1. Hàm lượng crôm (III) oxit (Cr2O3), không nhỏ hơn | 50 | 46 | 46 |
2. Hàm lượng sắt oxit (tính ra Fe2O3) không lớn hơn | 25 | 27 | 29 |
3. Hàm lượng silicđioxit (SiO3) không lớn hơn. | 5 | 5 | 5 |
4. Hàm lượng canxioxit (C2O), không lớn hơn. | 1 | 1 | 1 |
5. Độ ẩm, không lớn hơn. | 1 | 1 | 1 |
4.2. Bao chứa quặng phải được làm bằng giấy crap có quy cách 70g/cm2, 80g/cm2 và 90g/cm2. Không được dùng giấy đã dùng dù chỉ là một lần.
4.3. Nhãn hiệu in trên bao phải rõ nét với nội dung như sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Khối lượng tinh;
- Khối lượng cả bì;
- Ký hiệu loại quặng;
- Tên cơ quan đặt hàng.
4.4. Giao quặng theo từng lô, mỗi lô phải có giấy chứng nhận phẩm chất kèm theo. Khối lượng của lô được quy định theo sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
4.5. Bốc dỡ bao quặng phải nhẹ nhàng, cẩu bao lên tàu phải bằng khay gỗ, không cho phép câu bằng lưới.
4.6. Bảo quản quặng cromit đã đóng bao trong kho kín, khô ráo, có bục kê. Xếp bao theo từng lô, mỗi chồng không quá 20 bao xếp cách sàn và tường kho ít nhất là 30 cm.
4.7. Chuyên chở quặng trong các tec xe kín, sạch sẽ và khô ráo.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.