Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2506:1978 Đinh vít đầu nửa chìm-Kích thước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2506:1978

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2506:1978 Đinh vít đầu nửa chìm-Kích thước
Số hiệu:TCVN 2506:1978Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1978Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2506 : 1978

ĐINH VÍT ĐẦU NỬA CHÌM - KÍCH THƯỚC

Half countersunk wood screws - Dimensions

Lời nói đầu

TCVN 2506 : 1978 do Cục tiêu chuẩn biên soạn, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

ĐINH VÍT ĐẦU NỬA CHÌM - KÍCH THƯỚC

Half countersunk wood screws - Dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho đinh vít có đầu nửa chìm đường kính từ 1,6 mm đến 10 mm.

2. Kết cấu và kích thước của đinh vít phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1 đến Bảng 3.

Hình 1

Bảng 1

Đường kính thân đinh vít d

Danh nghĩa

1,6

2

2,5

3

(3,5)

4

5

6

8

10

Sai lệch giới hạn

− 0,25

− 0,30

− 0,36

Đường kính trong của ren d, không lớn hơn

1,1

1,4

1,7

2,1

2,4

2,8

3,5

4,2

5,6

7,0

Bước ren t

0,8

1

1,25

1,5

1,75

2

2,5

3,5

4,5

Đường kính đầu đinh vít D

Danh nghĩa

3,2

4,0

5,0

6,0

7,0

8,0

10,0

12,0

16,0

20,0

Sai lệch giới hạn

− 0,30

− 0,36

− 0,43

− 0,52

Chiều cao đầu đinh vít H

1,30

1,70

2,15

2,50

2,95

3,40

4,30

5,10

6,80

8,50

Chiều cao chỏm cầu h2

0,5

0,7

0,9

1,0

1,2

1,4

1,8

2,1

2,8

3,5

Bán kính đầu chỏm cầu R1

2,6

3,2

4,0

4,8

5,6

6,4

8,0

9,6

12,8

16,0

Bán kính góc lượn r

0,20

0,30

0,35

0,50

0,60

1,10

Độ không đồng trục của đầu đinh vít đối với thân

0,30

0,40

0,50

0,60

Kiểu 1

Chiều rộng rãnh b

Danh nghĩa

0,5

0,8

1,0

1,2

1,6

2,0

2,5

Sai lệch giới hạn

+ 0,15

+ 0,25

Chiều sâu rãnh h

Danh nghĩa

0,6

0,7

0,9

1,1

1,2

1,4

1,8

2,2

2,8

3,5

Sai lệch giới hạn

± 0,15

± 0,20

± 0,24

độ không đối xứng của rãnh đối với đầu đinh vít

0,30

0,40

0,50

0,60

Kiểu 2

Số hiệu rãnh chữ thập

0

1

2

3

4

Chiều sâu rãnh chữ thập h1

1,4

1,7

2,0

2,7

3,2

4,0

5,6

6,8

Chiều sâu lọt của calíp trong rãnh

Danh nghĩa

1,5

1,8

2,1

3,0

3,5

4,5

6,1

7,5

Sai lệch giới hạn

− 0,3

− 0,5

− 0,7

− 0,9

đường kính vòng tròn ngoại tiếp rãnh chữ thập d2

2,2

3,0

3,4

5,0

5,5

7,8

9,4

11,9

CHÚ THÍCH: Không sử dụng những kích thước trong ngoặc cho các thiết kế mới.

Bảng 2

1. mm

Khối lượng 1000 chiếc đinh vít bằng thép kiểu 1, kg ≈ khi đường kính d, mm

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

1,6

2

2,5

3

(3,5)

4

5

6

8

10

7

± 0,8

0,086

0,148

0,251

0,480

0,692

0,939

1,928

3,336

17,28

20,30

23,32

26,34

29,36

32,38

35,40

38,42

41,94

46,65

51,36

56,07

60,78

0,099

0,113

0,166

0,192

0,276

0,319

10

0,134

0,141

0,222

0,236

0,363

0,386

0,534

0,683

0,759

0,829

1,016

1,119

13

± 0,9

0,170

0,278

0,280

0,449

0,453

0,662

0,685

0,932

0,966

1,242

1,300

2,086

2,215

16

0,334

0,536

0,498

0,790

0,754

1,104

1,057

1,469

1,420

2,443

2,407

3,626

3,610

(18)

0,594

0,543

0,875

0,822

1,220

1,148

1,620

1,540

2,681

2,598

3,967

3,883

20

± 1,0

0,651

0,588

0,960

0,890

1,335

1,239

1,771

1,660

2,919

2,789

4,309

4,156

(22)

0,709

0,796

1,046

1,174

1,302

1,378

1,472

1,450

1,623

1,795

1,910

2,025

2,198

2,486

1,922

2,148

2,375

2,526

2,677

2,904

3,281

3,659

4,036

4,792

3,157

3,514

3,871

4,109

4,347

4,704

5,299

5,894

6,490

7,680

8,870

4,650

5,162

5,674

6,016

6,357

6,869

7,723

8,576

9,430

11,140

12,840

14,550

16,260

17,970

25

(28)

30

(32)

± 1,2

35

40

45

50

60

± 1,5

70

80

90

± 1,8

100

110

120

CHÚ THÍCH:

1. Không dùng những kích thước trong ngoặc cho các thiết kế mới.

2. Khối lượng trên đường gạch đậm dùng cho những đinh vít có ren đến đầu vít (B), dưới đường gạch đậm là những đinh vít có l0 ≥ 0,6 l (A).

3. để xác định khối lượng của đinh vít bằng đồng thau, các trị số cho trong bảng phải đem nhân với hệ số 1,08.

Bảng 3

1. mm

Khối lượng 1000 chiếc đinh vít bằng thép kiểu 1, kg ≈ khi đường kính d, mm

Danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

2

2,5

3

4

5

6

8

10

7

± 0,8

0,131

0,213

0,399

0,847

1,840

3,086

17,08

20,10

23,12

26,14

29,16

32,18

35,20

38,22

41,47

46,18

50,89

55,60

60,31

0,149

0,175

0,238

0,281

0,367

0,441

10

0,205

0,219

0,325

0,348

0,495

0,544

0,924

1,027

13

± 0,9

0,261

0,263

0,411

0,415

0,623

0,646

1,150

1,208

1,998

2,127

16

0,371

0,498

0,460

0,751

0,715

1,377

1,328

2,355

2,319

3,376

3,360

(18)

0,556

0,505

0,836

0,783

1,528

1,448

2,593

2,510

3,717

3,633

20

± 1,0

0,613

0,550

0,921

0,851

1,679

1,568

2,832

2,701

4,059

3,906

(22)

0,671

0,758

1,007

1,135

1,263

1,348

1,433

1,830

2,056

2,283

2,434

2,585

2,812

3,189

3,567

3,944

4,700

3,069

3,426

3,783

4,021

4,259

4,616

5,211

5,806

6,402

7,592

8,782

4,400

4,912

5,424

5,766

6,107

6,619

7,473

8,326

9,180

10,890

12,590

14,300

16,010

17,720

25

(28)

30

(32)

± 1,2

35

40

45

50

60

± 1,5

70

80

90

± 1,8

100

110

120

CHÚ THÍCH:

1. Không dùng những kích thước trong ngoặc cho các thiết kế mới.

2. Khối lượng trên đường gạch đậm dùng cho những đinh vít có ren đến đầu vít (B), dưới đường gạch đậm là những đinh vít có l0 ≥ 0,6 l (A).

3. Để xác định khối lượng của đinh vít bằng đồng thau, các trị số cho trong bảng phải đem nhân với hệ số 1,08.

Ví dụ, ký hiệu quy ước của đinh vít có đầu nửa chìm đường kính 3 mm, chiều dài 20 mm.

- Kiểu 1, có chiều dài ren l0 không nhỏ hơn 0,6 l làm bằng thép ít cacbon, không mạ phủ:

Đinh vít A3 x 20 TCVN 2506 : 1978.

- Kiểu 1, có ren đến đầu đinh vít, làm bằng thép ít cacbon, mạ kẽm, dùng trong điều kiện nhẹ.

Đinh vít B3 x 20.09.1 TCVN 2506 : 1978.

- Kiểu Z, có chiều dài ren l0 không nhỏ hơn 0,6 l làm bằng thép không gỉ, không mạ phủ:

Đinh vít 2A3 x 20.2 TCVN 2506 : 1978.

- Kiểu 2, có ren đến đầu đinh vít, làm bằng đồng thau, mạ kền dùng trong các điều kiện khe khắt. đinh vít 2B3 x 20.3.03.3 TCVN 2506 : 1978.

3. Cho phép chế tạo các đinh vít có chiều dài đến 22 mm, kể cả loại có ren đến đầu đinh vít.

4. Yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 2509 : 1978.

5. Rãnh chữ thập theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi