Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2304:1978 Chất chỉ thị - Fenola đỏ

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 30/06/2022 09:34 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 2304:1978 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1978
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2304:1978

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2304:1978

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2304:1978 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2304:1978 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 2304-78

CHẤT CHỈ THỊ-FENOLA ĐỎ
Indicator Phenolie đỏ

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chất chỉ thị fenola đỏ ( fenolsunfoftalein). Chỉ thị này là một chất bột màu đỏ sẫm, khó tan trong nước, dễ tan hơn trong rượu etylic và axeton; không tan trong clorofooc và ete; dễ tan trong các dung dịch bazơ loãng của kim loại kiềm và muối cacbonat của kim loại đó.

 Công thức phân tử:

 C19H14O5S

 Công thức cấu tạo:

Khối lượng phân tử( theo khối laợng nguyên tử quốc tế năm 1969)-354,38.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1 Fenola đỏ phải sản xuất tương ứng với yêu cầu của tiêu chuẩn này theo quy trình công nghệ quy định.

1.2 Các chỉ tiêu hoá lý của fenola đỏ phải tương ứng với yêu cầu, mức cho trong bảng.

 

Tên gọi các chỉ tiêu

Mức

Tinh khiết phân tích

1. Hàm lượng Phenola đỏ (C19H14O5S )tính bằng phần trăm không nhỏ hơn

2. Các chất không tan trong rượu tính bằng phần trăm không lớn hơn

3. Khoảng pH chuyển màu từ vàng sang đỏ

4. Độ nhạy khi thay đổi pH

 

5. Mất khi sấy tính bằng phần trăm không lớn hơn

 6. Phần còn lại sau khi nung dưới dạng sunfat, tính bằng phần trăm không lớn hơn

 85

 0,2

6,8-8,4

 Theo đúng phép thử trong điều 3-5

 2

 0,2

 

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1 Khối lượng mẫu trung bình không được nhỏ hơn 10 g.

2.2 Xác định hàm lượng fenola đỏ.

2.2.1. Thuốc tử, dung dịch và dụng cụ

Nước cất

Axit clohidric, dung dịch 0,1 N

Máy so màu đơn sắc

Cuvet có chiều dầy hấp thụ ánh sáng –10 mm

Rượu etylic tinh cất dùng trong kỹ tuật

2.2.2. Tiến hành xác định

Cân 0,05 g chất pha chế đã được tán nhỏ với độ chính xác đến 0,0002 g, cho vào bình định mức dung tích 250 ml và hoà tan vào 50 ml rượu khi đun nóng trên bình cáh thuỷ sôi. Làm nguội dung dịch, thêm nước đến vạch mức và lắc đều

Dùng pipet hay microburet chia độ đến 0,02 ml, lấy 3 ml dung dich vừa điều chế được, cho vào bình định mức, lắc đều và đo mật quang so với nước ở độ dài sóng 460-530 nm . Đo lần lượt tại các độ dài sóng 430, 440, 450 và 460 nm và tại gần điểm cực đại cứ qua 5 nm lại đo một giá trị.

2.2.3. Tính toán kết quả

Hàm lượng fenola đỏ (X) tính bằng phần trăm theo công thức;

trong đó:

D-Mật độ quang của dung dịch tại cực đại hấp thụ ánh sáng( 505`ìm );

44100-hệ số hấp thụ phân tử của dung dịch fenola đỏ ở pH =10

Chênh lệch cho phép giữa kết quả của hai phép xác định song song không được vượt quá 0,5 % ( tuyệt đối)

2.3. Xác định hàm lượng các chất không tan trong rượu.

2.3.1. Thuốc thử, dung dịch và dụng cụ

Rượu etylic tinh cất kỹ thuật, dung dịch 96 % và 50 %

Chén lọc

2.3.2. Tiến hành xác định

Cân 0,5 g chất pha chế đã được tán cẩn thận với độ chính xác đến 0,01 g, cho vào cốc dung tích 300-400 ml và thêm 150 ml dung dịch rượu 96 %. Dùng kính đồng hồ đậy cốc, đặt lên bình cách thuỷ và đun 30 phút ở nhiệt độ 60-700C, nhưng không được đun sôi. Sau đó rót vào cốc 100 ml nước đã đun đến 40-500 C, , lắc đều. Ngay sau đó lọc lượng chứa trong cốc qua chén lọc đã sử lý đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác đến 0,0002g.

Gĩữ lấy dịch lọc để xác định theo các điều 2.4-2.5.

Dùng 100-150 ml dung dịch rượu 50 % đã đun đến 40-500C để rửa phần còn lại trên giấy lọc và sấy trong tủ sấy ở 100-105 0C đến khối lượng không đổi.

Chất pha chế được xem là tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu khối lượng phần còn lại sau khi sấy không quá 1 mg.

2.4. Khoảng pH chuyển màu

Xác định khoảng pH chuyển màu theo TCVN 1057-71. Khi đó, sử dụng dịch lọc của chất pha chế giữ lại ở điều 2.3.

2.5Thử độ nhậy do thay đổi pH

2.5.1 Thuốc thử và dung dịch

Nước cất không chứa CO2

Natri hidroxit, dung dịch 0,02 N

2.5.2 Tiến hành xác định

 Cho 100 ml nước vào bình nón dung tích 250 ml, thêm 0,1 ml dịch lọc vàng thu được 0,1 ml dung dịch natri hidroxit.

Xem chất pha chế là tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu màu của dung dịch thay đổi theo hướng màu đỏ.

2.6 Xác định mất khi sấy.

Cân gần 1 g chất pha chế với độ chính xác đến 0,0002 g trong cốc đã sấy sơ bộ đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác như trên. Sấy trong tủ sấy ở 135-1400C đến khối lượng không đổi.

Xem chất pha chế là tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn , nếu màu của dung dịch thay đổi theo hướng màu đỏ.

2.7 Xác định phần còn lại sau khi nung dưới dạng sunfat

Cân 0,5 g chất pha chế với độ chính xác đến 0,01g, cho vào chén sứ đã được nung sơ bộ đến khối lượng không đổi và cân chính xác đến 0,0002g. Dùng 0,5 ml axit sunfuric để thấm ướt, đun nóng trên bình cách cát đến hết khói axit sunfuric, sau đó, nung trong lò Mup ở 600-7000C đến khối lượng không đổi.

Xem chất pha chế tương ứmg với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu khối lượng phần còn lại sau khi nung không vượt quá 1 mg.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2304:1978

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×