Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2253:1977 Ren côn hệ mét - Kích thước cơ bản và dung sai

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 29/06/2022 23:20 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 2253:1977 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1977
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2253:1977

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2253:1977

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2253:1977 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2253:1977 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2253 : 1977

REN CÔN HỆ MÉT KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ DUNG SAI

 

Lời nói đầu

TCVN 2253 : 1977 do Viện Thiết kế máy công nghiệp, Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn. Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

REN CÔN HỆ MÉT KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ DUNG SAI

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ren côn hệ mét có độ côn 1:16 dùng trong mối ghép ren côn, cũng như trong mối ghép giữa ren côn ngoài và ren trụ trong có prôfin danh nghĩa theo TCVN 2246 : 1977 và quy định prôfin, đường kính và bước ren, kích thước cơ bản và các sai lệch giới hạn. Tiêu chuẩn này khuyến khích áp dụng đối với phần 3 (dung sai).

1. Prôfin

1.1. Prôfin danh nghĩa của ren côn hệ mét ( ngoài và trong ) phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1

Prôfin của ren trụ trong được ghép với ren côn ngoài phải có rãnh cắt phẳng

CHÚ THÍCH: Khi không có các yêu cầu đặc biệt về độ kín hoặc khi sử dụng vật làm kín nhằm đạt được độ kín khít của mối ghép ren thì hình dạng rãnh ren côn (ngoài và trong) và ren trụ (trong) không quy định

1.2. Kích thước của các thành phần của prôfin ren côn và ren trụ theo TCVN 2246 : 1977.

2. Đường kính, bước ren và kích thước cơ bản

2.1. Đường kính, bước ren và các trị số của kích thước cơ bản của ren côn (ngoài và trong) phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 2 và trong Bảng 1.

Khi chọn đường kính của ren cần ưu tiên lấy dãy 1 trước dẫy 2.

Cho phép sử dụng chiều dài ren ngắn hơn.

Độ côn: 2tg = 1:16; j = 3o34’58”;  = 1o47’24”;

d - đường kính ngoài của ren côn ngoài

D - đường kính ngoài của ren côn trong

d2 - đường kính trung bình của ren côn ngoài

D2 - đường kính trung bình của ren côn trong

d1 - đường kính trong của ren côn ngoài

D1 - đường kính trong của ren côn trong

P - bước ren

H - chiều cao của prôfin gốc

- góc nghiêng

Hình 1

L - chiều dài làm việc của ren;

L1 - chiều dài của ren ngoài từ mặt đầu đến mặt phẳng chuẩn;

L2 - chiều dài của ren trong từ mặt đầu đến mặt phẳng chuẩn;

Hình 2

Bảng 1

Kích thước tính bằng mm

Đường kính danh nghĩa của ren, d

Bước ren, P

Đường kính của ren trong mặt phẳng chuẩn

Chiều dài của ren.

Dãy 1

Dãy 2

d = D

d2 = D2

d1 = D1

L

L1

L2

6

 

1

6,000

5,350

4,917

8

2,5

3

8

8,000

7,530

6,917

10

10,000

9,350

8,917

12

16

20

24

14

18

22

1,5

12,000

11,026

10,376

11

3,5

4

14,000

13,026

12,376

16,000

15,026

14,376

18,000

17,026

16,376

20,000

19,026

18,376

22,000

21,026

20,376

24,000

23,026

22,376

30

36

42

48

56

27

33

39

45

52

2

27,000

25,701

24,835

16

5

6

30,000

28,701

27,835

33,000

31,701

30,835

36,000

34,701

33,835

39,000

37,701

36,835

42,000

40,701

39,835

45,000

43,701

42,835

48,000

46,701

45,835

52,000

50,701

49,835

56,000

54,701

53,835

60,000

58,701

57,835

2.2. Đường kính, bước ren, các trị số danh nghĩa của đường kính ngoài, đường kính trung bình và của đường kính trong của ren trụ trong phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 3 và trong Bảng 1.

2.3. Ren trụ trong phải đảm bảo chiều sâu vặn vào của ren côn ngoài không thấp hơn 0,81.

Chiều dài vặn ren của ren trụ trong không được thấp hơn 0,8 (L1 + L2)

Hình 3

2.4. Ký hiệu bao gồm chữ HK (đối với ren côn) hoặc chữ M (đối với ren trụ trong) đường kính danh nghĩa, bước ren và hiệu số của tiêu chuẩn này (đối với ren trụ trong) ví dụ:

MK 20 X 1,5 TCVN 2253 : 1977;

M 20 X 1,5 TCVN 2253 : 1977

Ký hiệu của mối ghép ren côn phù hợp với ký hiệu của ren côn trong mối ghép.

Mối ghép ren trụ trong với ren côn ngoài được ký hiệu bằng phân số M/MK, đường kính danh nghĩa, bước ren và số hiệu của tiêu chuẩn này, ví dụ:

M/MK 20 X 1,5 TCVN 2253 : 1977

M/MK 20 X 1,5 LH TCVN 2253 : 1977

Đối với ren trụ trong được chế tạo phù hợp với chú thích của điều 1.1 và trong mối ghép của nó với ren côn ngoài, sẽ không chỉ dẫn số hiệu của tiêu chuẩn này sau kí hiệu.

3. Dung sai

3.1. Bộ dịch chuyển hướng trục của mặt phẳng chuẩn ΔL1 của ren ngoài và ΔL2 của ren trong so với vị trí danh nghĩa không vượt quá các giá trị chỉ dẫn trong Bảng 2

Độ dịch chuyển mặt phẳng chuẩn là độ dịch chuyển tổng hợp, bao gồm sai lệch của đường kính trung bình, của bước ren của góc cạnh bên prôfin và của góc côn

Hình 4

CHÚ THÍCH: Trong mặt phẳng chuẩn đường kính trung bình có trị số danh nghĩa

Bảng 2

Đường kính danh nghĩa của ren d

P

ΔL1

ΔL2

Từ 6 đến 10

1

± 0

± 1,2

Lớn hơn 10 đến 24

1,5

± 1,1

± 1,5

Lớn hơn 24 đến 60

2

± 1,4

± 1,8

CHÚ THÍCH: Sai lệch giới hạn ΔL1ΔL2 không áp dụng cho ren có chiều dài ngắn hơn so với chỉ dẫn trong Bảng 1

3.2. Sai lệch giới hạn phần cắt của đỉnh và rãnh ren (kích thước  và ), góc cạnh bên prôfin , bước ren P và góc côn j (độ chênh lệch của đường kính trung bình trên chiều dài L1+L2) phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 5 và Bảng 3

Hình 5

3.3. Sai lệch giới hạn của đường kính của ren trụ trong phải phù hợp với miền dung sai 6H theo TCVN 1917 : 1976.

3.4. Sai lệch giới hạn của đường kính trong và của phần cắt rãnh ren trụ trong (kích thước D1 trên Hình 6) phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 4

D - đường kính ngoài của ren trong

D1 - đường kính trung bình củ ren trong

D2 - đường kính trong của ren trong

Hình 6

Bảng 3

Kích thước tính bằng mm

Đường kính danh nghĩa của ren d

Bước ren P

Bước ren trên chiều dài

Độ chênh lệch của đường kính trung bình của ren trên chiều dài: L1 + L2

Ngoài

Trong

Ngoài

Trong

L1 + L2

L

Danh

nghĩa

Sai lệch giới hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài

Trong

Từ 6 đến 10

 

 

 

+0,050

 

 

 

 

 

 

 

1

± 0,032

± 0,030

 

± 0,03

 

 

 

0,314

+0,38

+0,019

 

 

 

+0,015

 

 

 

 

 

 

 

Lớn hơn 10 đến 24

 

 

 

+0,065

 

 

 

 

 

-0,019

-0,038

1,5

± 0,048

± 0,064

 

± 0,04

± 45

± 0,04

± 0,07

0,469

 

 

 

 

 

+0,020

 

 

 

 

 

-0,026

-0,052

Lớn hơn 24 đến 60

 

 

 

+0,085

 

 

 

 

 

+0,077

+0,038

2

± 0,064

± 0,05

 

± 0,05

 

 

 

0,688

 

 

 

 

 

+0,030

 

 

 

 

 

-0,038

-0,077

Bảng 4

Kích thước tính bằng mm

Đường kính danh nghĩa của ren d

Bước ren P

Sai lệch giới hạn

D1

Trên

Dưới

Từ 6 đến 10

1

± 0,03

+0,12

 

Lớn hơn 10 đến 24

1,5

± 0,04

+0,15

0

Lớn hơn 24 đến 60

2

± 0,05

+0,19

 

CHÚ THÍCH: (của Bảng 4) Không nhất thiết phải kiểm tra sai lệch giới hạn của kích thước , nếu không có yêu cầu đặc biệt.

3.5. Đối với ren trụ trong được chế tạo phù hợp với chú thích của điều 1.1, sai lệch giới hạn của đường kính trong phải phù hợp với miền dung sai 6H theo TCVN 1917 : 1976.

Không quy định sai lệch giới hạn trên của đường kính ngoài D của ren trụ trong.

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2253:1977

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×