Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 Phương pháp xác định hệ số giả hóa cao su

Số hiệu: TCVN 2229:1977 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1977
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2229:1977

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2229 - 77

CAO SU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ GIÀ HÓA

Rubber
Method test of heat aging

 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hệ số già hóa bằng không khí nóng, áp dụng cho các loại cao su.

Phương pháp này được tiến hành trên cơ sở cho mẫu thử tiếp xúc với khí nóng có nhiệt độ quy định ở điều kiện áp lực bình thường trong một thời gian xác định, sau đó do sự thay đổi tính năng cơ lý của mẫu.

1. MẪU THỬ

Hình dạng và kích thước của mẫu thử phải theo đúng mẫu kiểu A như quy định trong TCVN 1593-74.

2. DỤNG CỤ THỬ

Tủ sấy già hóa bằng khí nóng với các yêu cầu:

- Nhiệt độ trong tủ phải đạt nhiệt độ quy định với dung sai ± 1oC;

- trong tủ phải có bộ phận quạt gió liên tục;

- tủ phải có van hơi vào và van hơi ra.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1. Tùy theo từng loại cao su mà quy định thời gian già hóa và nhiệt độ già hóa như sau:

Nhiệt độ: 70 ± 1oC; 100 ± 1oC.

Thời gian: 24, 48, 96, 144 …. giờ

3.2. Lấy từ mỗi mẫu không ít hơn 10 mẫu thử, trong đó năm mẫu dùng để xác định độ bền. Khi kéo đứt theo TCVN 1593-74, số mẫu còn lại để xác định hệ số già hóa.

Chú thích. Mẫu thử phải dùng đơn pha chế. Nếu pha chế khác nhau thì phải lưu hóa riêng.

3.3. Điều chỉnh nhiệt độ của tủ sấy già hóa về nhiệt độ quy định và giữ yên ở nhiệt độ. Sau đó lần lượt treo các mẫu thử vào tủ sấy sao cho khoảng cách giữa hai mẫu thử kề nhau không được nhỏ hơn 5 mm.

Khoảng cách giữa mẫu thử với thành tủ không nhỏ hơn 50 mm.

3.4. Để mẫu thử trong tủ già hóa ở nhiệt độ quy định khi hết thời gian quy định cho già hóa phải lấy mẫu ra ngay.

3.5. Lấy mẫu thử ra, để yên ít nhất 4 giờ ở nhiệt độ phòng và không quá 96 giờ, in dấu mốc, đo độ dày và tiến hành xác định độ bền khi kéo đứt theo TCVN 1593-74.

4. TÍNH KẾT QUẢ

Tùy theo yêu cầu có thể biểu thị số già hóa theo các phương pháp sau đây.

4.1. Hệ số già hóa tính theo tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt trước và sau khi già hóa:

trong đó

Z1 – tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt trước khi già hóa, tính bằng KG/cm2;

Z2 – tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt sau khi già hóa, tính bằng KG/cm2;

Chú thích: Tích số của độ bền khi kéo đứt được tính theo công thức:

trong đó: - độ bền khi kéo đứt mẫu thử, tính bằng KG/cm2;

- độ dãn dài khi kéo đứt phần làm việc việc của mẫu, tính bằng %

4.2. Hệ số già hóa tính theo tỷ số của độ bền khi kéo đứt mẫu thử, trước và sau khi già hóa:

trong đó:

- độ bền khi kéo đứt mẫu thử trước khi già hóa, tính bằng KG/cm2;

- độ bền khi kéo đứt mẫu thử sau khi già hóa, tính bằng KG/cm2

4.3. Hệ số già hóa tính theo tỷ số của độ dãn dài khi kéo đứt trước và sau khi già hóa:

trong đó:

c1 - độ dãn dài khi kéo đứt trước khi già hóa, tính bằng %;

c2 – độ dãn dài khi kéo đứt sau khi già hóa, tính bằng %.

4.4. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của kết quả các phép thử. Chênh lệch cho phép giữa  các kết quả thử và kết quả trung bình là ± 10%.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2229:2007 ISO 188:1998 Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo-Phép thử già hóa nhanh và độ chịu nhiệt

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×