Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2228:1977 Ống cao su dẫn khí axetylen

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2228:1977

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2228:1977 Ống cao su dẫn khí axetylen
Số hiệu:TCVN 2228:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1977Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2228 : 1977

ỐNG CAO SU DẪN KHÍ AXETYLEN

Rubber hoses for giving acetylence

Lời nói đầu

TCVN 2228 : 1977 do Nhà máy cao su Sao Vàng Hà Nội - Tổng cục Hóa chất biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt. Ủy ban Khoa và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ỐNG CAO SU DẪN KHÍ AXETYLEN

Rubber hoses for giving acetylence

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống cao su chịu áp suất có lớp sợi dệt được dùng để vận chuyển khí axetylen dưới áp suất ở nhiệt độ thường.

1. Kích thước cơ bản

Kích thước cơ bản của ống cao su phải theo đúng những yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1

Đường kính trong

Chiều dày

Kích thước danh nghĩa

Chênh lệch cho phép

Kích thước danh nghĩa

Chênh lệch cho phép

6,0

8,0

10,0

± 0,5

± 0,5

± 0,5

3,4

3,8

4,1

± 0,5

± 0,5

± 0,5

CHÚ THÍCH: Chiều dài ống được quy định theo sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Ống được kết cấu bởi tầng cao su trong, tầng sợi dệt và tầng cao su ngoài.

2.2. Ống có màu đỏ và mặt ngoài ống có đường vân hoa song song với trục.

2.3. Áp suất công tác của ống không được lớn hơn.

2.4. Nhiệt độ khi vận chuyển trong ống không được lớn hơn 40 °C.

2.5. Khi tiến hành thử độ kín khí của ống cao su ở áp suất bằng áp suất công tác, không được có hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.

2.6. Áp suất phá nổ của ống cao su phải lớn hơn 3 lần áp suất công tác.

2.7. Khi đầu ống cao su căng theo hướng bán kính đến 105 % đường kính trong của ống, ống cao su không được vỡ, nứt.

2.8. Các chỉ tiêu cơ lý của cao su dùng để sản xuất ống phải theo đúng các mức quy định trong Bảng 2.

Bảng 2

Tên các chỉ tiêu

Mức

1. Độ bền khi kéo đứt, tính bằng N/cm2, không nhỏ hơn

2. Độ dãn dài khi kéo đứt, tính bằng %, không nhỏ hơn

3. Hệ số già hóa (70 °C x 48 giờ), không nhỏ hơn

4. Độ cứng tính bằng SoA

600 (60 kg/cm2)

350

0,7

60 - 75

CHÚ THÍCH   Các chỉ tiêu cơ lý trên thử ở bán thành phần.

2.9. Các lớp cao su ở mặt cắt ống phải đồng nhất, không được phồng dộp, tách lớp, nứt nẻ.

Cho phép trên bề mặt trong và ngoài ống có những khuyết tật không làm ảnh hưởng tới chất lượng sử dụng của ống và được quy định trong các chỉ tiêu ngoại quan đã được thỏa thuận giữa các bên hữu quan.

3. Nguyên tắc nghiệm thu

3.1. Tất cả các ống xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất kiểm tra và phân loại theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

3.2. Chất lượng ống cao su được đánh giá theo kết quả kiểm tra mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng của lô hàng đó.

3.3. Lô hàng là lượng ống cao su cùng một loại, cùng một đợt sản xuất, tại cùng một nhà máy và không quá 10.000 m.

3.4. Để tiến hành kiểm tra phải lấy mẫu từ lô hàng theo quy định dưới đây:

- hình dạng bên ngoài và kích thước; kiểm tra 100 % ống;

- các chỉ tiêu cơ lý lấy từ cao su bán thành phẩm để sản xuất ống mỗi tháng một lần;

- thử độ kín khí: tiến hành kiểm tra định kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy 2 ống dài 2 m;

- thử áp suất phá nổ: tiến hành kiểm tra định kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy 2 ống 2 đoạn dài 2 m;

- thử sức kéo căng đầu ống theo hướng bán kính: kiểm tra định kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy một đoạn ống dài 1 m.

3.5. Khi kết quả thử không đạt tiêu chuẩn, dù một chỉ tiêu cũng phải tiến hành thử lại  với số lượng mẫu gấp đôi lấy tại chính lô hàng đó. Nếu kết quả thử lần thứ hai vẫn không đạt, cho phép thử lần thứ ba với số lượng mẫu như lần thứ hai. Kết quả lần thứ ba là kết quả cuối cùng.

4. Phương pháp thử

4.1. Hình dáng bên ngoài của ống được kiểm tra bằng mắt thường.

4.2. Dùng dưỡng hoặc bất kỳ dụng cụ đo nào đảm bảo được độ chính xác đã quy định trong Bảng 1 để đo đường kính trong và chiều dày ống. Dùng thước đo độ dài để kiểm tra chiều dài ống.

4.3. Độ bền khi kéo đứt, độ dãn dài của cao su dùng để sản xuất ống được thử theo TCVN 1593 : 1974.

4.4. Hệ số già hóa của cao su dùng để sản xuất ống tính theo tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt được thử ở 70 °C trong 48 giờ theo TCVN 2229 : 1977.

4.5. Độ cứng của cao su sản xuất ống được kiểm tra bằng đồng hồ đo độ cứng SoA theo TCVN 1595 : 1974.

4.6. Tiến hành thử áp suất phá nổ bằng cách: lấy 2 ống từ mẫu thử, mỗi ống có chiều dài không nhỏ hơn 2 m. Một đầu ống nối với nguồn nước có áp suất và cho nước chảy từ từ vào ống cho đến khi đẩy hết không khí ra khỏi ống. Sau đó nút chặt đầu kia của ống lại, từ từ tăng dần áp suất nước cho đến khi ống không bị phá nổ thì thôi. Áp suất phá nổ của ống phải cao hơn gấp 3 lần áp suất công tác.

4.7. Thử độ kín trong môi trường khí bằng cách nối một đầu ống với đường khí có áp suất, đầu kia bịt chặt. Tăng dần áp suất khí đến áp suất công tác và để ở áp suất đó trong 10 phút. Ống không được có hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.

4.8. Tiến hành xác định sức căng đầu ống về phía bán kính như sau: lồng ống vào trục hình nón có đường kính lớn nhất bằng 105 % đường kính trong ống đem thử. Khi đó quan sát ống không được nứt, rách.

5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

5.1. Ống được cuộn tròn thành từng cuộn.

5.2. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng ghi rõ:

a) tên cơ sở sản xuất ống;

b) ký hiệu quy ước của ống;

c) số hiệu của lô hàng;

d) tổng số chiều dài ống;

f) quý, năm sản xuất ống;

e) kết quả thử các chỉ tiêu theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

5.3. Cho phép vận chuyển ống bằng mọi phương tiện vận tải. Khi vận chuyển phải tránh hư hỏng do cơ học gây nên.

5.4. Ống được xếp chồng không cao quá 1 m. Nếu để lâu phải định kỳ lật đảo từ dưới lên trên và ngược lại.

5.5. Trong khi bảo quản để ống ở nơi khô, thoáng mát, không được để ống ngoài mưa nắng. Phải tránh xa các nguồn nhiệt ít nhất là 1 m và không cho tiếp xúc với dầu, mỡ, xăng, axit và các chất có hại đến cao su.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi