Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2184:1977 Vít định vị có lỗ sáu cạnh, đuôi bằng-Kết cấu và kích thước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2184:1977

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2184:1977 Vít định vị có lỗ sáu cạnh, đuôi bằng-Kết cấu và kích thước
Số hiệu:TCVN 2184:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1977Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2184 : 1977

VÍT ĐỊNH VỊ CÓ LỖ SÁU CẠNH, ĐUÔI BẰNG – KẾT CẤU VÀ KÍCH THƯỚC

Hexagonol socket flat point set screws - Construction and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 2184 : 1977 do Cục tiêu chuẩn biên soạn, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) trình duyệt và ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

VÍT ĐỊNH VỊ CÓ LỖ SÁU CẠNH, ĐUÔI BẰNG – KẾT CẤU VÀ KÍCH THƯỚC

Hexagonol socket flat point set screws - Construction and dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho vít đầu có lỗ sáu cạnh, đuôi bằng, đường kính ren đến 24 mm.

2. Kết cấu và kích thước của vít cần phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.

Hình 1

Ví dụ ký hiệu quy ước của vít đường kính ren d = 10 mm, ren bước lớn, có miền dung sai 8g, chiều dài l = 25 mm, cấp bền 4,8, không lớp phủ:

Vít M10 x 25.48 TCVN 2184 : 1977;

Tương tự cho vít đường kính ren d = 100 mm, ren bước nhỏ, có miền dung sai 6g, chiều dài l = 25 mm, cấp bền 8.8, chế tạo bằng thép 35X, có lớp phủ 0,5:

Vít M10 x 1,25.6 g x 25.88.35X.05 TCVN 2184 : 1977.

3. Ren theo TCVN 45 : 1963 có miền dung sai 6g, 8g theo TCVN 1917 : 1976.

Bảng 1

Kích thước tính bằng  milimét

Đường kính danh nghĩa của ren d

10

12

16

20

24

Bước ren P

Lớn

1,5

1,75

2

2,5

3

Nhỏ

1,25

1,25

1,5

1,5

2

S (sai lệch giới hạn theo L 36)

5

6

8

10

12

D, không nhỏ hơn

5,8

6,9

9,2

11,5

13,8

D1

6,1

7,2

9,7

12,0

14,3

h (sai lệch giới hạn theo ĐX9)

5

7

9

11

13

h1, không lớn hơn

6

8

10

13

15

C

1,6

2

2,5

Độ không đối xứng của lỗ sáu cạnh đối với thân vít

0,36

0,43

0,52

4. Sai lệch giới hạn kích thước lỗ không chỉ dẫn tính theo A7 TCVN 261 : 1967.

5. Sai lệch giới hạn kích thước góc theo cấp chính xác 10 TCVN 260 : 1967.

6. Hình dạng đáy của lỗ sáu cạnh - tự do.

7. Yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 1916 : 1976.

8. Khối lượng lý thuyết của lỗ cho trong Phụ lục A.

Phụ lục A

L, mm (sai  lệch giới hạn theo ĐX9)

Khối lượng 1000 chiếc vít thép có ren bước lớn, kg ≈, khi đường kính danh nghĩa của ren d, mm

10

12

16

20

24

14

16

20

25

30

35

40

45

50

55

60

65

70

75

80

90

100

6,04

7,05

9,06

11,58

14,08

16,60

19,12

21,64

24,15

26,57

29,08

31,60

34,11

9,62

12,54

16,25

19,87

23,48

27,10

30,80

34,42

38,03

41,73

45,37

48,96

52,67

56,29

22,23

28,95

35,59

42,25

48,95

55,60

62,31

68,94

75,60

82,30

88,96

95,59

102,29

115,59

44,54

54,69

65,10

75,52

85,97

96,38

106,82

117,25

127,66

138,08

148,54

158,88

179,71

200,57

75,12

90,09

105,16

120,13

135,11

150,08

165,05

180,12

195,09

210,06

225,03

255,07

286,08

CHÚ THÍCH:

Khi xác định khối lượng của vít chế tạo bằng đồng thau, trị số cho trong bảng phải nhân với hệ số 1,08.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi