Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2058:1977 Thép tấm dày cán nóng-Cỡ, thông số kích thước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2058:1977

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2058:1977 Thép tấm dày cán nóng-Cỡ, thông số kích thước
Số hiệu:TCVN 2058:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1977Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2058 – 77

THÉP TẤM DÀY CÁN NÓNG

CỠ, THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC

Stell plates hot-rolled

Measurements

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm dày cán nóng, chiều dày từ 4 đến 60 mm.

Những tấm có chiều dày lớn hơn do hai bên thoả thuận.

2. Ký hiệu qui ước thép tấm dày cán nóng.

Ví dụ: Thép tấm dày 8 mm, rộng 1500 mm, dài 4500 mm từ thép cacbon kết cấu thông thường mác CT38 theo TCVN 1765 – 75.

Thép tấm dày 8 x 1500 x 4500 TCVN 2058 – 77 – CT38 TCVN 1765 – 75.

3. Kích thước của thép tấm dày:

- Chiều dày quy định như sau:

Từ 4 đến 6 mm – Cách nhau 0,5 mm;

Lớn hơn 6 đến 30 mm – Cách nhau 1,0 mm;

Lớn hơn 30 đến 60 mm – Cách nhau 2,0 mm.

- Chiều rộng quy định như sau:

Những kích thước là bội số của 50 mm;

Chiều rộng nhỏ nhất không nhỏ hơn 600 mm;

Chiều rộng lớn nhất không vượt quá quy định trong bảng 1.

- Chiều dài quy định như sau:

Những kích thước là bội số của 100 mm;

Chiều dài nhỏ nhất không nhỏ hơn 1200 mm;

Chiều dài lớn nhất không vượt quá quy định trong bảng 1.

Theo thoả thuận của hai bên, cho phép cung cấp những kích thước ngoài quy định trên. Những tấm có công dụng đặc biệt (tấm nồi hơi, tấm đóng tàu, v.v…) chiều dày tới 20 mm cho phép cách nhau 0,5 mm.

4. Kích thước lớn nhất của tấm cần phù hợp với quy định trong bảng 1. Theo thoả thuận của hai bên, cho phép cung cấp những tấm có chiều dài và chiều rộng lớn hơn trong bảng 1.

Bảng 1

Chiều dày,

mm

Chiều rộng, m

0,6
~ 1,2

> 1,2 ~1,5

> 1,5 ~ 1,6

> 1,6 ~ 1,7

> 1,7 ~ 1,8

> 1,8 ~ 2,0

> 2,0 ~ 2,2

> 2,2 ~ 2,5

> 2,5 ~ 2,8

> 2,8 ~ 3,0

Chiều dài, m

4 – 5,5

6 – 7

8 – 10

11 – 15

16 – 20

21 – 25

26 – 30

32 – 34

36 – 40

42 – 50

52 – 60

12

12

12

12

12

12

12

12

10

9

8

12

12

12

12

12

11

10

9

8

8

6

12

12

12

12

12

11

9

8

7

7

6

12

12

12

12

10

10

9

7

7

7

6

12

12

12

12

10

9

9

7

6,5

6,5

5,5

6

10

12

12

9

8

8

7

6,5

6

5

-

-

9

9

8

7

7

7

5,5

5

4,5

-

-

9

8

7

6

6

6

5,5

4

4

-

-

-

8

7

6

6

6

5

-

-

-

-

-

8

7

6

6

5

-

-

-

5. Thép tấm dày cán trên những máy cán liên tục, theo thoả thuận của hai bên, cho phép cung cấp ở dạng cuộn.

6. Đo chiều dày của tấm cách góc không nhỏ hơn 100 mm, cách mép bên, không nhỏ hơn 40 mm.

Sai lệch cho phép của chiều dày quy định trong bảng 2.

Những tấm có chiều rộng lớn hơn như quy định trong bảng 2 thì tổng sai lệch cho phép về chiều dày tăng lên 0,1 mm, khi chiều rộng lớn hơn thêm 100 mm.

mm                                                       Bảng 2

Chiều dày

Chiều rộng

600
~1000

>1000 ~1200

>1200 ~1500

>1500 ~1700

>1700 ~1800

>1800 ~2000

>2000 ~2300

>2300 ~2500

>2500 ~2600

>2600 ~2800

>2800 ~3000

Sai lệch cho phép

4 – 5,5

 

6 – 7

 

8 – 10

 

11 – 25

 

26 – 30

 

32 – 34

 

36 – 40

 

42 – 50

 

52 – 60

 

+ 0,3

- 0,5

+ 0,3

- 0,6

+ 0,2

- 0,8

+ 0,2

- 0,8

+ 0,2

- 0,9

+ 0,3

- 1,0

+ 0,4

- 1,1

+ 0,5

- 1,2

+ 0,7

- 1,3

+ 0,3

- 0,5

+ 0,4

- 0,6

+ 0,3

- 0,8

+ 0,3

- 0,8

+ 0,3

- 0,9

+ 0,3

- 1,0

+ 0,4

- 1,1

+ 0,6

- 1,2

+ 0,8

- 1,3

± 0,5

 

+ 0,4

- 0,6

+ 0,3

- 0,8

+ 0,3

- 0,8

+ 0,4

- 0,9

+ 0,4

- 1,0

+ 0,5

- 1,1

+ 0,7

- 1,2

+ 0,9

- 1,3

± 0,5

 

+ 0,5

- 0,6

+ 0,4

- 0,8

+ 0,4

- 0,8

+ 0,4

- 0,9

+ 0,5

- 1,0

+ 0,6

- 1,1

+ 0,8

- 1,2

+ 1,0

- 1,3

+ 0,7

- 0,5

+ 0,7

- 0,6

+ 0,6

- 0,8

+ 0,6

- 0,8

+ 0,6

- 0,9

+ 0,6

- 1,0

+ 0,7

- 1,1

+ 0,9

- 1,2

+ 1,1

- 1,3

-

 

+ 0,9

- 0,6

± 0,8

 

- 0,8

 

+ 0,8

- 0,9

+ 0,8

- 1,0

+ 0,9

- 1,1

+ 1,1

- 1,2

± 1,3

 

-

 

-

 

+ 0,9

- 0,8

+ 0,9

- 0,8

± 0,9

 

± 1,0

 

+ 1,0

- 1,1

± 1,2

 

+ 1,4

- 1,3

-

 

-

 

+ 1,0

- 0,8

+ 1,0

- 0,8

+ 1,0

- 0,9

+ 1,1

- 1,0

+ 1,2

- 1,1

+ 1,4

- 1,2

+ 1,5

- 1,3

-

 

-

 

-

 

+ 1,2

- 0,8

+ 1,2

- 0,9

+ 1,3

- 1,0

+ 1,3

- 1,1

+ 1,5

- 1,2

+ 1,6

- 1,3

-

 

-

 

-

 

+ 1,3

- 0,8

+ 1,3

- 0,9

+ 1,4

- 1,0

+ 1,4

- 1,1

+ 1,6

- 1,2

+ 1,7

- 1,3

-

 

-

 

 

 

+ 1,4

- 0,8

+ 1,4

- 0,9

+ 1,5

- 1,0

+ 1,5

- 1,1

+ 1,7

- 1,2

+ 1,8

- 1,3

7. Sai lệch cho phép của chiều rộng không được vượt quá quy định trong bảng 3.

Bảng 3

Chiều dài

Chiều dày

≤ 16 mm

> 16 mm

≤ 8 m

Chiều rộng ≤ 2 m: + 10 mm

+ 15 mm

Chiều rộng > 2 m: + 15 mm

> 8 m

+ 20 mm

+ 40 mm

8. Sai lệch cho phép của chiều dài không được vượt quá quy định trong bảng 4.

Bảng 4

Chiều dài

≤ 16 mm

> 16 mm

Chiều dài tới 2 m: + 10 mm

Chiều dài tới 3 m: + 15 mm

Chiều dài > 2 m đến 7 m: + 25 mm

Chiều dài > 3 m đến 8 m: + 30 mm

Chiều dài > 7m: + 35 mm

Chiều dài > 8m: + 40 mm

9. Những tấm cán trên máy cán liên tục mà không cắt mép bên thì:

a) Sai lệch cho phép của chiều dài không vượt quá quy định trong bảng 4.

b) Sai lệch cho phép của chiều rộng không được vượt quá:

+ 20 mm – khi chiều rộng ≤ 1100 mm;

+ 30 mm – khi chiều rộng > 1100 mm.

10. Độ lượn sóng và độ vồng không được vượt quá:

+ 10 mm đối với  tấm thép chất lượng tốt.

+ 15 mm đối với tấm thép chất lượng thường (kể cả tấm thép kết cấu hợp kim thấp).

11. Thép tấm cần cắt vuông góc, độ nghiêng cắt, độ cong lưỡi liềm, vết răng cưa không làm cho tấm vượt ra khỏi phạm vi kích thước danh nghĩa.

Độ nghiêng cắt đối với tấm dài hơn 6 m không được vượt quá 15 mm.

Theo yêu cầu của người đặt hàng, những tấm cung cấp theo kích thước đã định về chiều dài và chiều rộng cần cắt thật vuông góc.

12. Trừ khi trong hợp đồng có quy định đặc biệt, thép tấm dày giao hàng theo khối lượng lý thuyết.

Khối lượng lý thuyết tính theo kích thước danh nghĩa đã thoả thuận trong hợp đồng.

Tấm dày 1 mm diện tích 1 m2 có khối lượng là 7,85 kg.

13. Yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 2057 – 77 và những thoả thuận đã nêu trong hợp đồng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi