Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2042:1977 Chốt trụ-Kích thước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2042:1977

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2042:1977 Chốt trụ-Kích thước
Số hiệu:TCVN 2042:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:04/10/1977Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2042 – 77

CHỐT TRỤ - KÍCH THƯỚC

Cylindrical pins - Dimensions

1. TCVN 2042 – 77 được ban hành để thay thế TCVN 154 - 64

2. Kết cấu và kích thước của chốt trụ phải theo đúng chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng của tiêu chuẩn này.

Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt trụ có đường kính d = 10 mm, chiều dài l = 60 mm:

Có sai lệch giới hạn của đường kính theo n64 (tức T4 cũ) TCVN 2245 - 77

Chốt trụ 10T4 x 60 TCVN 2042 – 77

Có sai lệch giới hạn của đường kính theo h8 (tức L14 cũ) TCVN 2245 - 77

Chốt trụ 10h8 x 60 TCVN 2042 – 77

3. Sai lệch giới hạn của đường kính d theo K 6 (tức T2 cũ) TCVN 2245 – 77; h8 (tức L14 = B4 cũ) TCVN 2245 – 77; h10 (tức L16 = B6 cũ) TCVN 2245 – 77

4. Sai lệch giới hạn của chiều dài l theo h14 (tức B8 cũ) TCVN 2245 – 77.

5. Cho phép chế tạo chốt có một đầu lõm, chiều cao đầu lõm không lớn hơn một nửa kích thước cạnh vát.

6. Cho phép chế tạo chốt trụ có sai lệch giới hạn đường kính d theo K6 có đầu hình chỏm cầu, chiều cao chỏm cầu bằng kích thước cạnh vát.

7. Chốt trụ được chế tạo từ thép 45. Cho phép chế tạo chốt trụ bằng các mác vật liệu khác tùy theo sự thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.

Chú thích. Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn của Liên xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu

8. Theo yêu cầu của khách hàng, chốt trụ có thể được nhiệt luyện hoặc mạ.

9. Quy tắc nghiệm thu, bao gói và ghi nhãn theo TCVN 128-63

d

0,6

0,8

1,0

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

16

20

25

32

40

50

C

0,1

0,2

0,3

0,5

0,6

0,8

1,0

1,2

1,6

2

2,5

3

4

5

6,3

L

Khối lượng 1000 cái chốt, kg ≈

2,5

0,006

0,010

0,015

0,021

3

0,007

0,012

0,018

0,025

0,047

4

0,009

0,016

0,025

0,035

0,063

0,099

5

0,011

0,020

0,031

0,044

0,079

0,123

0,193

6

0,013

0,024

0,037

0,052

0,095

0,148

0

0,33

8

0,018

0,032

0,049

0,070

0,125

0,197

0,308

0,44

0,78

10

0,039

0,062

0,088

0,158

0,247

0,385

0,55

0,98

1,54

12

0,047

0,074

0,107

0,189

0,290

0,462

0,66

1,18

1,85

2,64

14

0,055

0,086

0,125

0,221

0,345

0,540

0,77

1,38

2,16

3,11

16

0,097

0,142

0,252

0,394

0,617

0,88

1,58

2,47

3,55

6,32

(18)

0,111

0,160

0,284

0,443

0,694

0,99

1,78

2,77

4,00

7,11

20

0,178

0,316

0,493

0,771

1,11

1,97

3,08

4,44

7,90

(22)

0,197

0,347

0,543

0,848

1,22

2,17

3,39

4,88

8,69

13,56

25

0,220

0,395

0,617

0,964

1,39

2,47

3,85

5,55

9,86

15,41

22,20

(28)

0,442

0,690

1,080

1,55

2,76

4,31

6,21

11,06

17,62

24,86

30

0,473

0,740

1,160

1,66

2,94

4,62

6,66

11,85

18,50

26,63

47,3

(32)

0,504

0,789

1,230

1,78

3,16

4,93

7,10

12,64

19,93

28,41

50,5

36

0,888

1,350

1,94

3,45

6,39

7,77

14,20

21,58

31,97

55,2

40

0,986

1,540

2,22

3,95

6,16

8,88

15,80

24,66

35,51

63,1

99

45

1,730

2,50

4,44

6,93

9,99

17,78

27,74

39,95

71,0

110

50

1,930

2,77

4,93

7,71

11,10

19,75

30,83

44,39

78,9

122

193

55

3,05

5,42

8,48

12,21

21,73

33,91

48,83

86,8

212

60

3,33

5,92

9,25

13,32

23,70

36,99

53,27

94,7

148

231

379

65

6,41

10,00

14,40

25,70

40,10

57,70

102,6

160

250

410

70

6,90

10,79

15,54

27,65

43,16

62,15

110,0

173

270

442

80

7,89

12,33

17,76

31,60

49,32

71,02

126,0

197

308

505

789

90

13,87

19,98

35,55

55,49

79,90

142,0

222

347

568

888

100

15,41

22,20

39,50

61,65

88,78

158,0

247

385

631

986

1541

110

24,42

43,45

67,82

97,66

174,0

271

424

694

1085

1695

120

26,64

47,40

73,98

106,54

189,0

296

462

758

1184

1849

140

55,30

86,31

124,37

220,0

345

539

884

1381

2158

160

63,20

98,64

142,06

252,0

395

616

1010

1578

2466

180

294,0

444

693

1136

1775

2774

200

316,0

493

771

1263

1973

3082

220

346,0

543

848

1389

2170

3391

250

394,0

617

963

1578

2466

3853

280

441,0

690

1079

1768

2762

4315

Chú thích. Những kích thước trong dấu ngoặc không được dùng trong thiết kế mới.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi