Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2041:1986 Chốt côn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2041:1986

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2041:1986 Chốt côn
Số hiệu:TCVN 2041:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1986Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2041: 1986

CHỐT CÔN

Taper pins

Lời nói đầu

TCVN 2041 : 1986 thay thế cho TCVN 2041 : 1977.

TCVN 2041 : 1986 do Viện nghiên cứu máy biên soạn, Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

CHỐT CÔN

Taper pins

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chốt côn không tôi, đường kính từ 0,6 mm đến 50 mm

1. Kiểu và kích thước

1.1. Kích thước chốt phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình1 và trong Bảng 1

Hình 1

* Kích thước được tính theo công thức: d1 = d +

Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt côn có đường kính d = 10 mm, chiều dài L = 60 mm

- Kiểu 1: Chốt 10 x 60 TCVN 2041 : 1986.

- Kiểu 2: Chốt 2 - 10 x 60 TCVN 2041 : 1986.

1.2. Ký hiệu quy ước của chốt khi vật liệu chế tạo và lớp phủ không nêu ra trong tiêu chuẩn này, phải trình bày theo sơ đồ, được chỉ dẫn trong Phụ lục A.


Bảng 1

Kích thước tính bằng milimét

d

0,6

0,8

1,0

1,2

1,6

2,0

2,5

3

4

5

6

8

10

12

16

20

25

32

40

50

c

0,1

0,2

0,3

0,5

0,6

0,8

1,0

1,2

1,6

2,0

2,5

3

4

5

6,3

l

Khối lượng lý thuyết 1000 chốt, kg ≈

4

0,010

0,018

5

0,013

0,022

0,033

6

0,016

0,026

0,042

0,058

0,099

8

0,023

0,037

0,058

0,082

0,136

0,209

10

0,030

0,048

0,075

0,110

0,175

0,268

0,403

12

0,038

0,061

0,092

0,132

0,215

0,329

0,494

0,701

14

0,075

0,112

0,157

0,258

0,391

0,588

0,834

16

0,132

0,130

0,303

0,457

0,684

0,968

1,67

2,55

20

0,238

0,397

0,594

0,886

1,246

2,14

3,26

4,60

25

0,526

0,779

1,154

1,613

2,75

4,18

5,89

10,23

30

0,979

1,440

2,000

3,39

5,12

7,22

12,48

19,04

36

1,241

1,809

2,476

4,19

6,31

8,85

15,25

23,24

32,8

40

2,070

2,845

4,75

7,13

9,97

17,14

26,09

36,8

64,8

45

2,418

3,302

5,48

8,18

11,42

19,56

29,72

41,9

73,6

50

3,782

6,23

9,27

12,91

22,02

33,40

47,0

82,4

126,7

55

4,288

7,02

10,40

14,44

24,55

37,20

52,0

91,4

140,3

60

7,83

11,56

16,00

27,13

41,00

57,7

100,5

154,0

237,0

65

8,68

12,77

17,63

29,76

44,90

63,0

109,6

168,0

258,5

70

9,56

14,00

19,29

32,45

48,90

68,5

11,89

182,0

280,0

80

16,61

22,76

38,01

57,00

79,8

137,8

210,5

323,0

518,8

90

19,38

26,41

43,81

65,40

91,3

157,0

239,5

367,0

588,9

100

30,26

49,85

74,20

103,2

176,8

269,0

411,6

659,6

1013

110

30,30

56,14

83,20

115,5

197,0

299,0

456,9

731,0

1122

120

62,67

95,50

128,0

217,7

329,8

502,8

803,7

1233

1898

140

76,52

112,10

154,4

260,3

392,8

596,7

951,0

1456

2239

160

132,90

182,0

304,8

458,0

693,0

1102,0

1684

2585

180

155,00

211,3

351,2

525,5

792,7

1256,7

1916

2936

200

242,0

399,5

595,3

894,7

1414,6

2153

3293

220

274,0

449,8

667,5

1000,0

1576,0

2393

3655

250

529,0

780,3

1163,0

1825,0

2763

4208

280

612,9

898,6

1332,8

2082,0

3142

4773

 


2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Sai lệch giới hạn của đường kính d phải phù hợp:

Kiểu 1: h10 ; Kiểu 2: h11 theo TCVN 2245 : 1977

2.2. Sai lệch giới hạn độ côn của chốt:

Kiểu 1: ±              ; Kiểu 2: ±  theo TCVN 260 : 1986

Trong trường hợp có lý do rõ ràng và được duyệt y, cho phép chế tạo chốt côn kiểu 1 có sai lệch giới hạn độ côn của chốt : ±  theo TCVN 260 : 1986

2.3. Sai lệch giới hạn của chiều dài L: Js 15 theo TCVN 2245 :1977.

2.4. Sai lệch giới hạn không chỉ dẫn của những kích thước đến 0,3 mm : +0,1 ; trên 0,3 mm đến 1 mm:

+0,15 mm; trên 1 mm: Js 15 theo TCVN 2245 : 1977.

2.5. Vật liệu chế tạo chốt - thép C45 theo TCVN 1766 : 1975.

Theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng, cho phép chế tạo chốt bằng các mác thép khác.

2.6. Cho phép chế tạo chốt kiểu 1 có hai đầu mút hình chỏm cầu, chiều cao phần chỏm cầu bằng kích thước cạnh vát.

2.7. Cho phép chế tạo mặt mút đầu nhỏ của chốt có hình lõm, chiều sâu phần lõm bằng kích thước cạnh vát.

2.8. Trên bề mặt chốt không cho phép có vết nứt , gỉ, vết xước vượt quá sai lệch giới hạn của kích thước chế tạo.

2.9. Theo yêu cầu của khách hàng, chốt có thể được nhiệt luyện, độ cứng của chốt theo yêu cầu của khách hàng; phủ lớp chống gỉ. Hình thức và ký hiệu quy ước của lớp phủ theo TCVN 2035 :1977

3. Quy tắc nghiệm thu

Quy tắc nghiệm thu chốt - theo TCVN 2194 :1977

4. Phương pháp kiểm tra

4.1. Kiểm tra chất lượng bề mặt chốt bằng cách xem xét không sử dụng dụng cụ phóng to.

Cho phép kiểm tra vết nứt bằng các phương pháp đặc biệt; Trong trường hợp chưa rõ ràng, cho phép sử dụng kính lúp có độ phóng to 2,5 – 3 lần.

4.2. Thông số độ nhám bề mặt làm việc của chốt được kiểm tra bằng dụng cụ đo. Cho phép kiểm tra nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu chuẩn.

4.3. Độ côn của chốt được kiểm tra bằng các phương pháp và dụng cụ đo vạn năng.

4.4. Độ cứng của chốt được nhiệt luyện, được kiểm tra theo TCVN 257 : 1985

4.5. Kiểm tra chất lượng lớp phủ theo các tài liệu kỹ thuật đã được trình duyệt theo thủ tục quy định.

5. Ghi nhãn và bao gói

Ghi nhãn và bao gói theo TCVN 2195 : 1977

 

PHỤ LỤC A

Sơ đồ ký hiệu quy ước của chốt khi vật liệu và lớp phủ không được nêu trong tiêu chuẩn này

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi